Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch

1. Phản ứng một chiều 

Phản ứng một chiều: là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều chất phản ứng biến đổi thành chất sản phẩm trong điều kiện nhất định.

\(NaOH\)  +  \(HCl\)   \(\rightarrow\)  \(NaCl+H_2O\)

Phương trình hoá học của phản ứng một chiều được biểu diễn bằng một mũi tên (\(\rightarrow\)) chỉ chiều phản ứng.

2. Phản ứng thuận nghịch

Xét 2 thí nghiệm thực hiện ở cùng một điều kiện (dung tích bình kín 10L, nhiệt độ 445oC).
Thí nghiệm 1:       \(H_2\left(g\right)+I_2\left(g\right)\rightarrow2HI\left(g\right)\) 
               
0               1            1                                   mol
                t              0,2         0,2           1,6
Thí nghiệm 2:       \(2HI\left(g\right)\rightarrow H_2\left(g\right)+I_2\left(g\right)\)
               0                 2                                               mol
                t               1,6            0,2          0,2

Như vậy, khí \(H_2\) tác dụng với \(I_2\) tạo thành \(HI\), đồng thời \(HI\) lại phân huỷ thành \(H_2\) và \(I_2\). Phản ứng giữa \(H_2\) và \(I_2\) trong điều kiện trên được gọi là phản ứng thuận nghịch và được biểu diễn bằng phương trình hoá học:

\(H_2\left(g\right)+I_2\left(g\right)⇌2HI\left(g\right)\)

Phản ứng thuận nghịch: là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Phương trình hoá học của phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau (\(⇌\)). Chiều từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là chiều phản ứng nghịch. 

Các phản ứng thuận nghịch xảy ra không hoàn toàn.

II. Cân bằng hoá học

Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Xét phản ứng thuận nghịch: \(H_2\left(g\right)+I_2\left(g\right)⇌2HI\left(g\right)\)

Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và nghịch theo thời gian
Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và nghịch theo thời gian
  • Tốc độ phản ứng thuận:       \(\nu_t=k_tC_{H_2}C_{I_2}\)
  • Tốc độ phản ứng nghịch:     \(\nu_n=k_nC_{HI}^2\)

Tại thời điểm ban đầu:

        \(C_{HI}=0\); do vậy, ban đầu \(\nu_n=0\).

        \(C_{H_2};C_{I_2}\) là lớn nhất nên \(\nu_t\) là lớn nhất.

Sau khi trộn:

        \(C_{HI}\) tăng; do vậy, \(\nu_n\) tăng dần.

        \(C_{H_2};C_{I_2}\) giảm dần nên \(\nu_t\) là giảm dần.

Sau một khoảng thời gian nhất định, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

                                 \(\nu_t=\nu_n\)    

               \(\Rightarrow \)   \(k_tC_{H_2}C_{I_2}=k_nC_{HI}^2\)

               \(\Rightarrow \)     \(\dfrac{C_{HI}^2}{C_{H_2}C_{I_2}}=\dfrac{k_t}{k_n}\)

Cân bằng hoá học là một cân bằng động. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

2. Hằng số cân bằng

a) Biểu thức của hằng số cân bằng 

Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát:    

\(aA+bB⇌cC+dD\)

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (\(K_C\)) của phản ứng được xác định theo biểu thức:

\(K_C=\dfrac{\left[C\right]^c\left[D\right]^d}{\left[A\right]^a\left[B\right]^b}\)

Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng.

Hằng số cân bằng \(K_C\) của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của các chất trong cân bằng (bản chất của phản ứng), không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.

Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng. 

\(C\left(s\right)+CO_2\left(g\right)⇌2CO\left(g\right)\)

\(K_C=\dfrac{\left[CO\right]^2}{\left[CO_2\right]}\)

b) Ý nghĩa của hằng số cân bằng 

\(K_C\) >> 1phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn.
\(K_C\) << 1phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn.

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học

1. Ảnh hưởng của nhiệt độ 

Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sự chuyển dịch cân bằng  
               \(2NO_2\left(g\right)\)      \(⇌\)       \(N_2O_4\left(g\right)\)                      \(\Delta_rH_{298}^o< 0\)
               Nâu đỏ                Không màu
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng \(2NO_2\left(g\right)⇌N_2O_4\left(g\right)\)

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng

Chiều chuyển dịch cân bằng

Tăng nhiệt độ 

Hỗn hợp có màu nâu đậm hơn

Nghịch

Thu nhiệt

Giảm nhiệt độ

Hỗn hợp nhạt màu 

Thuận

Toả nhiệt
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sự chuyển dịch cân bằng  
               \(CH_3COONa\)   +   \(H_2O\)     \(⇌\)     \(CH_3COOH\)   +    \(NaOH\)                   \(\Delta_rH_{298}^o>0\)Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng \(CH_3COONa+H_2O⇌CH_3COOH+NaOH\)

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng

Chiều chuyển dịch cân bằng

Tăng nhiệt độ 

Hỗn hợp có màu đậm hơn

Thuận

Thu nhiệt

Giảm nhiệt độ

Hỗn hợp nhạt màu 

Nghịch

Toả nhiệt
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt (\(\Delta_rH_{298}^o>0\)), nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại.

2. Ảnh hưởng của nồng độ

Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến sự sự chuyển dịch cân bằng  
               \(CH_3COONa\)   +   \(H_2O\)     \(⇌\)     \(CH_3COOH\)   +    \(NaOH\)                   \(\Delta_rH_{298}^o>0\)Ảnh hưởng
Ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng \(CH_3COONa+H_2O⇌CH_3COOH+NaOH\)

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng

Chiều chuyển dịch cân bằng

Tăng nồng độ \(CH_3COONa\) 

Hỗn hợp có màu đậm hơn

Thuận

Giảm nồng độ \(CH_3COONa\)

Tăng nồng độ \(CH_3COOH\)

Hỗn hợp nhạt màu 

Nghịch

Giảm nồng độ \(CH_3COOH\)

Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hoá học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.

3. Ảnh hưởng của áp suất

Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại.

Đối với phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ.

4. Chất xúc tác

Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch với số lần bằng nhau nên không làm chuyển dịch cân bằng.

5. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier có ý nghĩa rất lớn khi được vận dụng vào kĩ thuật công nghiệp hoá học. Người ta có thể thay đổi các điều kiện để chuyển dịch cân bằng theo chiều mong muốn, làm tăng hiệu suất của phản ứng.

Mindmap