trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên và hiện tượng sự lệch hướng chuyển động của vật thể. Giúp mình vs ạ mai thi
trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên và hiện tượng sự lệch hướng chuyển động của vật thể. Giúp mình vs ạ mai thi
Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất
-Trái Đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa.
+Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày.
+Nửa nằm trong bóng tối gọi là ban đêm.
-Trái Đất luôn vận động tự quay quanh trục hướng từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau.
1. Hiện tượng ngày đêm luân phiên:
- Hiện tượng ngày đêm luân phiên xuất phát từ sự quay của Trái Đất quanh trục của nó. Trong một khoảng thời gian 24 giờ, Trái Đất hoàn thành một vòng quay. Khi một phần của Trái Đất hướng về Mặt Trời, khu vực đó trải qua ban ngày. Khi cùng một phần đó quay ra xa Mặt Trời, khu vực đó trải qua ban đêm. Sự quay này tạo nên hiện tượng ngày đêm luân phiên mà chúng ta quen thuộc.
2. Hiện tượng sự lệch hướng chuyển động của vật thể:
- Hiện tượng này còn được biết đến với tên gọi hiện tượng Coriolis. Nó là kết quả của sự quay của Trái Đất và tác động lên chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất quay, vận tốc của một điểm trên xích đạo lớn hơn so với vận tốc của một điểm gần cực. Khi một vật thể di chuyển từ một vị trí đến vị trí khác trên Trái Đất, nó mang theo vận tốc do sự quay của Trái Đất tại vị trí ban đầu.
- Hiện tượng: Ở bắc bán cầu, các vật thể di chuyển về phía bắc sẽ bị lệch về hướng đông, trong khi các vật thể di chuyển về phía nam sẽ bị lệch về hướng tây. Trong khi đó, ở nam bán cầu, hiện tượng này ngược lại.
- Áp dụng trong thực tế: Hiện tượng Coriolis có ảnh hưởng đến chuyển động của không khí, tạo ra các dòng khí và ảnh hưởng đến thời tiết, khí hậu. Ví dụ, nó giải thích sự hình thành và chuyển động của các áp thấp xoáy và bão nhiệt đới.
Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
Câu 31: Phần lớn nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. Câu 32: Nguồn cung cấp nước cho các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông là A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tan. D. Nước ao, hồ. Câu 33: Nhận định nào sau đây là không đúng về vai trò của nước ngầm? A. Cung cấp nước sinh hoạt. B. Nước khoáng ngầm làm nước khoáng đóng chai, chữa bệnh. C. Cung cấp nước nước tưới. D. Góp phần hình thành đất.. Câu 34: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 35: Đại dương rộng nhất và sâu nhất thế giới là A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 31: Phần lớn nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. Câu 32: Nguồn cung cấp nước cho các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông là A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tan. D. Nước ao, hồ. Câu 33: Nhận định nào sau đây là không đúng về vai trò của nước ngầm? A. Cung cấp nước sinh hoạt. B. Nước khoáng ngầm làm nước khoáng đóng chai, chữa bệnh. C. Cung cấp nước nước tưới. D. Góp phần hình thành đất.. Câu 34: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 35: Đại dương rộng nhất và sâu nhất thế giới là A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 21: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây? A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh. C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. Câu 22: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. Câu 23: Đới lạnh có lượng mưa trung bình năm khoảng A. Dưới 500mm B. Từ 500-1000mm C. Từ 1000-2000mm D. Trên 2000mm Câu 24: Biến đổi khí hậu là do tác động của A. Các thiên thạch rơi xuống. B. Các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. Các thiên tai trong tự nhiên. D. Các hoạt động của con người. Câu 25: Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho A. Băng hai cực tăng. B. Mực nước biển dâng. C. Sinh vật phong phú. D. Thiên tai bất thường. Câu 26: Biến đổi khí hậu là những thay đổi của A. Sinh vật. B. Sông ngòi. C. Khí hậu. D. Địa hình. Câu 27: Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là A. Tiết kiệm điện, nước. B. Trồng nhiều cây xanh. C. Sử dụng nhiều điện. D. Giảm thiểu chất thải. Câu 28: Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,5% C. 97,2%. D. 68,7%. Câu 29: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở A. Biển và đại dương. B. Các dòng sông lớn. C. Ao, hồ, vũng vịnh. D. Băng hà, khí quyển. Câu 30: Nước ngọt trên Trái Đất gồm có A. Nước ngầm, nước biển, nước sông và băng hà. B. Nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng hà. C. Nước ngầm, nước mặt và băng hà. D. Nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng hà.
khuyến khích tự coi bài coi vở tự làm câu nào không bt hẵng đăng:>
Câu 10: Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất? A. Băng. B. Nước mặt. C. Nước ngầm. D. Nước khác. Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính A. Xuất phát chảy ra biển. B. Tiếp nhận các sông nhánh. C. Dổ ra biển hoặc các hồ. D. Phân nước cho sông phụ. Câu 12: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây? A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu. B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú. C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao. D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương. Câu 13: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do A. Động đất. B. Bão. C. Dòng biển. D. Gió thổi. Câu 14: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng. C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng. Câu 15: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây? A. Xám. B. Feralit. C. Đen. D. Pốtdôn. Câu 16: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng A. Tăng B. Không đổi. C. Giảm. D. Biến động. Câu 17: Nhiệt độ không khí cao ở khu vực nào sau đây? A. Cực Bắc. B. Cực Nam. C. Xích đạo. D. Ôn đới. Câu 18: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng? A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. Gió mùa. D. Đông cực. Câu 19: Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 20: Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra A. Trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên. C. Trong một thời gian dài ở một nơi nhất định. D. Khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.
10 đã làm
Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính A. Xuất phát chảy ra biển. B. Tiếp nhận các sông nhánh. C. Dổ ra biển hoặc các hồ. D. Phân nước cho sông phụ. Câu 12: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây? A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu. B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú. C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao. D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương. Câu 13: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do A. Động đất. B. Bão. C. Dòng biển. D. Gió thổi. Câu 14: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng. C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng. Câu 15: Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây? A. Xám. B. Feralit. C. Đen. D. Pốtdôn. Câu 16: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng A. Tăng B. Không đổi. C. Giảm. D. Biến động. Câu 17: Nhiệt độ không khí cao ở khu vực nào sau đây? A. Cực Bắc. B. Cực Nam. C. Xích đạo. D. Ôn đới. Câu 18: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng? A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. Gió mùa. D. Đông cực. Câu 19: Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 20: Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra A. Trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. Lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên. C. Trong một thời gian dài ở một nơi nhất định. D. Khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.
Tham khảo trên gg đó bạn ( nhiều lắm )
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi của khí hậu và của những thành phần liên quan gồm đại dương, đất đai, bề mặt Trái Đất và băng quyển như tăng nhiệt độ, băng tan và nước biển dâng.
Trước đây BĐKH diễn ra trong một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên thời gian gần đây, BĐKH xảy ra do tác động của các hoạt động của con người như việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong giao thông vận tải và sản xuất công nghiệp, thải ra môi trường khí nhà kính. Những diễn biến của BĐKH tại Việt Nam bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan đang ngày càng gia tăng về tần suất và thường khó dự đoán như mưa, các đợt nắng nóng, nước biển dâng, thiên nhiên khắc nghiệt,...
Việt Nam đã đưa ra những chính sách và triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH trong vòng một thập kỷ trở lại đây. Những chính sách này tập trung nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính và thích ứng với BĐKH: nâng độ che phủ rừng, giảm tỉ lệ hộ nghèo, xây dựng các khu neo đậu tàu, thuyền tránh trú bão và 100% tàu, thuyền đánh bắt xa bờ có đủ thiết bị thông tin liên lạc, nâng diện tích rừng phòng hộ ven biển, trồng thêm rừng ngập mặn, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân được chú trọng và nâng cao,...
tk
Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?
Gió Tín phong
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực
Gió là luồng không khí chuyển động từ đai áp cao về đai áp thấp do sự chêch lệch giữa các khối khí. Trên Trái đất các 3 loại gió chính là gió Đông cực, Tây ôn đới và gió Tín phong ngoài ra còn có gió địa phương. Hoạt động của các loại gió này cụ thể như sau:
1. Gió Tây ôn đới
- Phạm vi hoạt động: 30 – 600 ở mỗi bán cầu (từ áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới).
- Thời gian: Gần như quanh năm.
- Hướng: Tây là chủ yếu (Tây Nam ở Bắc bán cầu, Tây Bắc ở Nam bán cầu).
- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
- Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa.
2. Gió Mậu dịch
- Phạm vi hoạt động: 300 về xích đạo.
- Thời gian: Quanh năm.
- Hướng: Đông là chủ yếu (Đông Bắc ở Bắc bán cầu, Đông Nam ở Nam bán cầu).
- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.
- Tính chất: khô, ít mưa.
3. Gió mùa
- Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau.
- Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Khu vực có gió mùa:
+ Thường ở đới nóng: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a.
+ Một số nơi thuộc vĩ độ trung bình: phía Đông Trung Quốc, Đông Nam Liên Bang Nga, phía Đông Nam Hoa Kì.
4. Gió địa phương
a) Gió biển, gió đất
- Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương (chênh lệch nhiệt độ và khí áp).
- Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô.
b) Gió phơn
- Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở nên khô và nóng.
tham khảo
Các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất là gió Tín phong, gió Tây Ôn đới, gió Đông cực, gió mùa, gió địa phương.
Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ?
a. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa địa điểm A và B là 5 cm, vậy trên thực tế hai điểm đó cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?
b. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 50 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu?
a) \(1000000.5=5000000\left(cm\right)\)
\(Đổi:5000000cm=50km.\)
b) \(Đổi:50km=5000000cm\)
\(5000000:1000000=5cm.\)
Thực tế hai điểm cách nhau số km là:
5x 1 000 000 = 5000000 ( cm)
Đổi 5 000 000cm = 50 km
Quy ước kinh, vĩ tuyến gốc?
Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 độ, đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh)
Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 0 độ ( còn là đường Xích đạo )
1 trận bóng đá diễn ra vào lúc 9 giờ ở Việt Nam ngày 14/9/2021 . Thì lúc này ở nhật bản ; Niu Óoc là mấy giờ ? Biết rằng ở Việt NAm thuộc muối giờ số 7 ; Nhật bản muối giờ số 9 ; Niu Óoc muối giờ số 19 ?
Giúpppppppppppp