Trên một chất lỏng có sóng cơ, ngta quan sát được khoảng cách giữa 15 đỉnh sóng liên tiếp là 3,5m và tgian sóng truyền đươc khoảng cách đó là 7s. Xác định bước sóng, chu kì và tần số của sóng đó.
Trên một chất lỏng có sóng cơ, ngta quan sát được khoảng cách giữa 15 đỉnh sóng liên tiếp là 3,5m và tgian sóng truyền đươc khoảng cách đó là 7s. Xác định bước sóng, chu kì và tần số của sóng đó.
Một vật dao động điều hoà xung quang vị trí cân bằng, dọc theo trục x' ox cod li độ thoả mãn phương trình : x = 10 cos( 4pi t + pi/4) (cm). Tìm biên độ, chu kì, pha ban đầu của dao động.
một vật ddđh trên trục Ox. đồ thị bên biểu diễn đại lượng Y theo đại lượng X. đại lượng Y,X có thể là
A.thời gian và li độ
B.gia tốc và li độ
C.gia tốc và vận tốc
D.vận tốc và thời gian
Một con lắc lò xo có tần số riêng fo = 2 Hz, chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có biểu thức F = F0 cos(\(\omega t+\varphi\)) (Fo không đổi, \(\omega\)thay đổi được). Để con lắc dao động có biên độ lớn nhất thì giá trị của \(\omega\) là
\(\omega=\omega_R=2\pi f_o=2\pi.2=4\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
a) \(v_{max}=\omega A=2\pi.2=4\pi\left(\dfrac{cm}{s}\right)\\ a_{max}=\omega^2A=\left(2\pi\right)^2.2=8\pi^2\left(\dfrac{cm}{s^2}\right)\)
b) \(v=\pm\omega\sqrt{A^2-x^2}=\pm2\pi\sqrt{2^2-1^2}=\pm2\pi\sqrt{3}\left(\dfrac{cm}{s}\right)\\ a=-\omega^2x=-\left(2\pi\right)^2.1=-4\pi^2\left(\dfrac{cm}{s^2}\right)\)
a) \(s_T=4A=4.2=8\left(cm\right)\)
b) \(W=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2=\dfrac{1}{2}.0,5\left(4\pi\right)^2\left(0,02\right)^2\approx0,016\left(J\right)\)
Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa với phương trình \(x=5\cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{3}\right)\left(cm\right)\). Tại thời điểm t1, vật có li độ \(2,5\sqrt{2}\left(cm\right)\) và đang có xu hướng giảm. Li độ của vật sau thời điểm đó \(\dfrac{7}{48}\left(s\right)\) là
Chu kì dao động: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{4\pi}=0,5s\)
Ta có: \(x=2,5\sqrt{2}=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\) và đang có xu hướng giảm.
Lúc này vật ở thời điểm: \(t_1=\dfrac{T}{8}\)
Tại thời điểm: \(t=\dfrac{7}{48}s=\dfrac{7T}{14}=\dfrac{T}{8}+\dfrac{T}{6}\)
Dựa vào vòng tròn lượng giác \(\Rightarrow x=2,5cm\)
Một vật dao động điều hòa với tần số 2 Hz, khi pha dao động bằng \(\dfrac{\pi}{4}\left(rad\right)\) thì gia tốc của vật \(a=-8\) (m/s2), lấy \(\pi^2=10\) .Biên độ dao động của vật là
\(a=-8m/s^2\) và pha dao động \(\varphi=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\omega=2\pi f=2\pi\cdot2=4\pi\)
Mà \(a=-\omega^2Acos\varphi\) nên \(-8=-\left(4\pi\right)^2\cdot Acos\dfrac{\pi}{4}\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{-8}{-4^2\cdot10\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{20}\left(m\right)\approx7,1cm\)
Câu 1: Trong dao động điều hòa
A. Gia tốc biến đổi điều hòa ngược pha so với li độ
B. Gia tốc biến đổi điều hòa cùng pha so với li độ
C. Gia tốc biến đổi điều hòa chậm pha \(\dfrac{\pi}{2}\) so với li độ
D. Gia tốc biến đổi điều hòa sớm pha \(\dfrac{\pi}{2}\) so với li độ
Câu 2: Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi
A. Trễ pha \(\dfrac{\pi}{2}\) so với li độ
B. Ngược pha với li độ
C. Sớm pha \(\dfrac{\pi}{2}\) so với li độ
D. Cùng pha với li độ
Câu 1. Chọn A.
Câu 2. Chọn C.
Em có thể tham khả hình vẽ để hiểu hơn về vòng trong lượng giác:
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ 2 (s) và biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng bao nhiêu ?
\(v=\omega\sqrt{A^2-x^2}=\dfrac{2\pi}{T}\sqrt{A^2-x^2}=5\pi\sqrt{3}\left(cm.s^{-1}\right)\)