Tính ph của dung dịch H3PO4 0,02M và NaH2PO4 0,02 ( pka=2,148 )
\(K_{a_1}_{\left(H_3PO_4\right)}=10^{-2,148}\)
\(C^o_{H_3PO_4}=0,02M\)
Mn cho mình hỏi: NH3 có phải amin hay k?
Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino axit với khối lượng như sau :
CH3 - CH(NH2) - COOH 178 mg
HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH 44 mg
HS - CH2 - CH(NH2) - COOH 48 mg
HO - CH2 - CH(NH2) - COOH 105 mg
HOOC - CH2 - CH(NH2) - COOH 131 mg
(CH3)2CH - CH(NH2) - COOH 47 mg
H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH 44 mg
Tính tỉ lệ (về số mol) giữa các amino axit trong loại protein đó. Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích của mỗi amino axit trong một phân tử protein là bao nhiêu ?
Anh chị hãy xác định nguyên tố X biết X có electron lớp ngoài cùng có giá trị n = 4, 1 = 2, m1 = 0, ms=-1/2
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H11O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
ui trời anh / chị tham khảo em chưa nghĩ có công thức dài như này ạ
X + NaOH → C2H5OH + CH3OH + Muối natri của α-amino axit Z (Z có cấu tạo mạch hở và mạch cacbon không phân nhánh)
→ X là este 2 chức của axit glutamic
→ có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X là
CH3OOCCH(NH2)CH2CH2COOC2H5 và C2H5OOCCH(NH2)CH2CH2COOCH3
=> dạ chọn A ạ
Thể tích dung dịch HCl 1,6M cần dùng để trung hòa 7,12 gam Alanin là
A. 0,05 ml. B. 0,025 lít. C. 50 ml. D. 250 ml.
Thủy phân hoàn toàn m(g) đipeptit Ala-Gly (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu đc dd X. Cô cạn toàn bộ dd X thu đc 4,16g muối khan. Giá trị của m là bao nhiu gam ?
A. 2,29g
B. 2,92g
C. 9,22g
D. 3,28g
\(Ala-Gly+2NaOH\rightarrow Muối+Nước\)
\(n_{Ala-Gly}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ ĐLBTKL:\\ m+m_{NaOH}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow a.\left(75+89-18\right)+2.40.a=4,16+18a\\ \Leftrightarrow a=0,02\\ \Rightarrow m_{Ala-Gly}=146.0,02=2,92\left(g\right)\\ \Rightarrow B\)
12/ Cho 40 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 63,36 gam hỗn hợp muối. Thể tích của dd HCl 1M đã dùng ?
A. 320ml
B. 200ml
C. 50ml
D. 640ml
\(m_{HCl}=63,36-40=23,36\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{23,36}{36,5}=0,64\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,64}{1}=0,64\left(l\right)=640\left(ml\right)\)
=> D
3.2/ X là α – amino axit, trong phân tử có chứa một nhóm – NH2. Cho 8,24 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 11,16 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là ( cho H=1, O=16, C=12, N=14, Cl=35,5)
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2CH2COOH.
C. H2NCHCOOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.