Este C9H8O2 bao nhiêu công thức cấu tạo tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1
Este C9H8O2 bao nhiêu công thức cấu tạo tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1
mọi người giải giúp vs:
đôt cháy hoàn toàn 13.6 gam một este đơn chức A thu được 35,2 g CO2 và 7,2 g H2O . mặt khác 13,6 g A tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch thu được 21,8g chât rắn. số đồng phân của A thoả mãn điều kiện trên
sao ko ai giải giúp z . ????????mn giải giúp vs đi
Một hỗn hợp X gồm 2 este A,B đơn chức mạch hở khi bị xà phòng hóa cho ra 2 muối của axitcacboxylic là đồng phân liên tiếp và 1 ancol.Thể tích dung dịch NAOH1M cần dung để xà phòng hóa este này 0,3 lít . Xác định CTCT của mỗi este t rong hỗn hợp X . Biết rằng mx=23,6 g và trong 2 axit A,B không có axit nào cho phản ứng tráng gươm.
A. 0.1 molCH3COOCH3 VÀ 0,2 mol CH3COOC2H5
B.0,2 mol CH3COOCH3 VÀ 0,1 mol CH3COOC2H5
C. 0,2 mol CH3COOCH3 VÀ 0.1 mol C2H5COOCH3
D, 0,2mol HCOOCH3 VÀ 0,2 mol CH3COOC2H5
A là este tạo bởi cacboxylic X đơn chức mạch hở chứa một liên kết đôi c=c và ancol no đơn chức mạch hở.đốt cháy hoàn toàn a tạo ra 13,44l khí CO2 ĐKTC VÀ 8,1 G NƯỚC. xác định ctct và gọi tên A
đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X số mol CO2=số mol O2 phản ứng .GỌI TÊN X
đặt CTPT của este là CnHn2O2
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2-----nCO2 + nH20
1mol-----------(3n-2)/2 mol-----n mol
Ta có: nCO2= O2
=>n=(3n-2)/2
=>n=2
Vậy este cần tìm có CTPT là C2H4O2 (HCOOCH3- metyl fomiat)
đặt CTPT của este là CnHn2O2
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2-----nCO2 + nH20
1mol-----------(3n-2)/2 mol-----n mol
Ta có: nCO2= O2
=>n=(3n-2)/2
=>n=2
Vậy este cần tìm có CTPT là C2H4O2 (HCOOCH3- metyl fomiat)
mọi người viết giúp đồng phân của c4h8o2 là 1 este
nếu được mọi người bày lun cách viết este đa chức
Cho 14,24 gam hỗn hợp X gồm 3 Kl AL,Fe và Ag ở dạng bột td với dd HCL dư thoát ra 8.96 lít H2 (dktc).Đem lọc thu được 3,24g chất rắn . Tính Khối Lượng mỗi kl có trong trường hợp
Ag đứng sau H nên không phản ứng với dd H2SO4 loãng, nên chỉ có Al phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → → Al2(SO4)3 + 3H2
0,3 mol
Theo pt trên, số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol. Nên khối lượng Al = 27.0,2 = 5,4 g.
Tổng khối lượng 2 kim loại = 5,4 + 4,6 = 10 g.
%Al = 5,4.100/10 = 54%; %Cu = 46%.
X là hỗn hợp gồm axit hữu cơ A và este E tạo từ axit A và rượu B. Cho B tác dụng với Na dư cho thể tích H2 bằng 1/2 thể tích khí B (cùng đk). Cho 19.2 g X tác dụng với Na dư thu được 2.24l H2(đktc). Cũng lg X này tác dụng vừa đủ với 150g dd NaOH 8% tạo ra dd Y. Cô cạn dd Y thu được 24.3g muối khan. Tính % khối lg A, E trong X và CT của B, A, E biết A mạch thẳng
theo bài ra rượu tác dụng với NaOH tạo ra 1/2 thể tích H2 => ancol đơn chức
gọi công thức hóa học của từng chất trong hỗn hợp X là : R(COOH)a : x mol ;
R(COOR')a : y mol
cho hh tác dụng với Na dư thì có mình axit phản ứng => số mol x = 0,1.2 /a = 0,2/a (1)
số mol NaOH theo bài ra = 0,3 mol ,hh X tác dụng có pt
R(COOH)a + aNaOH = R(COONa)a + aH2O
x ax x
R(COOR')a + aNaOH = R(COONa)a + aR'OH
y ay y
từ pt ta có ax + ay = 0,3 => x+ y = 0,3/a (2)
vì khối lượng muối = 24 ,3 = ( R+ 67a ) (x + y ) (3)
từ 2 và 3 => R = 14a
với a = 2=> R = 28 => R là - C2H4-
=> công thức axit là C2H4(COOH)2 : 0,1 mol
Từ 1 và dữ liệu khối lượng của X ta tìm ra được R' là CH3
=> công thức este : CH2(COOCH3)2 : 0,05 mol
Hỗn hợp X gồm etyl acrylat, etyl metyl oxalat, vinyl axetat, metyl axetat. Thủy phân hoàn toàn m (g) hh X cần dùng 500 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m(g) hh X cần dùng 3, 2 mol O2 thu đk CO2 và H2O. Hấp thụ hết sp cháy vào dd vôi trong thu đk 260 g kết tủa. Giá trị của m:
A. 52, 4
B. 51, 6
C. 47, 8
D. 48, 2
đốt cháy 1,6g một este đơn chức thu được 3,52g CO2 và 1,152g H2O. Cho 10g X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14g muối khan Y. Cho Y tác dụng với axit vô cơ loãng thu được Z không phân nhánh. Xác đinhj CTCT của Z ?