Có thể có lợi ích gì khi biết được mức phản ứng của một kiểu gen
Có thể có lợi ích gì khi biết được mức phản ứng của một kiểu gen
Cho ta biết
- Mức phản ứng do kiểu gen quyết định nên mức phản ứng di truyền được.
- Trong 1 kiểu gen, mỗi gen có 1 mức phản ứng riêng.
- Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- Mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng cá thể.
Nêu các đặc điểm của biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại các vật chất di truyền vốn có của ông bà tổ tiên.
+ Nguyên nhân: do quá trình giao phối.
+ Cơ chế phát sinh: xảy ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh, do hoán vị gen, do tương tác gen.
+ Biểu hiện: Sự sắp xếp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, tổ tiên, hoặc xuất hiện tính trạng mới.
+ Ý nghĩa: Là nguồn biến dị thường xuyên và vô tận ở sinh vật, tăng tính đa dạng cho sinh giới, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại các vật chất di truyền vốn có của ông bà tổ tiên.
+ Nguyên nhân: do quá trình giao phối.
+ Cơ chế phát sinh: xảy ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh, do hoán vị gen, do tương tác gen.
+ Biểu hiện: Sự sắp xếp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, tổ tiên, hoặc xuất hiện tính trạng mới.
+ Ý nghĩa: Là nguồn biến dị thường xuyên và vô tận ở sinh vật, tăng tính đa dạng cho sinh giới, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
một gen có 60 vòng xoắn hiệu số giữa G và một loại nu khác không bổ xung cho nó là 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có 422 nu loại G
1, Số nu mỗi loại của gen ban đầu
2, Số nu mỗi loại của gen đột biến
3, Đột biến trên thuộc loại nào
4, Gen bị đột biến nhiều lần thì nhu cầu mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu lần so với trước
1) 60 vòng xoắn -> N=60.20=1200 nu
A+G= 50% A=15%
G-A=20% -> G=35%
A=T=180 nu, G=X=420 nu
gen đb k làm thay đổi chiều dài -> đb thay thế
G=422 -> thay thế 2 cặp AT = 2 cặp GX
gen đb có G=X=422 , A=T=178
gen đb nhiều lần (n lần ) tương tự AT sẽ giảm 2^n và GX tăng 2^n
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
TH1: Trong TB chỉ có 1 NST X
- Gọi x là số lần nguyên phân của TB, ta có 2x = 8 --->x = 3
- Số NST thường có trong TB ban đầu = 42/7 = 6
- Số NST lưỡng bội của loài có thể là:
+ 2n = 6 + 2 = 8 NST (nếu TB ban đầu là XY)
+ 2n = 6 + 1 = 7 NST (nếu TB ban đầu là XO)
ở 1 loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n; trên mỗi+ cặp NST đều có 1 gen có 2 alen .TRong đố có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về:
a. đột biến thể 1
b. đột biến thể 3
c đột biến thể 3 kép và thể 1 kép
d.đột biến thể không.
a)Co n kieu
b)co n kieu
c)co Cn2 x C2n-2 kieu
d)Co n kieu
Câu 1: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Khi cho cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, kết quả thu được: 5,25 đỏ:1 trắng, Hãy giải thích và viết sơ đồ lai?
Câu 2: Xét 1 cặp NST tg đồng chứa các đoạn gen: ABDCE/abcde. Khi GP hình thành giao tử, người ta thấy bên cạnh xuất hiện các giao tử ABCde, abcDE, còn có thể xuất hiện giao tử ABCcde hay ABCDEde:
a) nguyên nhân nào làm xuất hiện các loại giao tử trên?
b) so sánh 2 hiện tượng làm xuất hiện các loại giao tử trên.
câu 1: khi cho lai 2 cây hoa đỏ dị hợp không xuất hiện Kiểu hình 3:1 mà lại xuất hiện kiểu hình tỉ lệ 5,25:1 => có sự đột biến gen a->A trong quá trình giảm phân làm cho tỉ lệ hoa đỏ tăng và hoa trắng giảm. tỉ lệ 5,25:1 = 84%:16% có 2 trường hợp
- TH1: 16%aa = 40%a x 40%a => gen a đột biến thành gen A với tỉ số 50% - 40% = 10% (đột biến trong giảm phân xảy ra ở cả bố lẫn mẹ)
P: Aa x Aa
G: 60%A 60%A
40%a 40%a
F: 36%AA : 48%Aa: 16%aa
84% hoa đỏ: 16%hoa trắng
- TH2: 16%aa = 50%a x 32%a (đột biến trong giảm phân ở bố hoặc mẹ) với tần số 18%
P: Aa x Aa
G: 50% A 68% A
50% a 32% a
F: 34%AA : 50% Aa : 16% aa
84% hoa đỏ : 16% hoa trắng
câu 2:
a.
- ta thấy xuất hiện giao tử ABCde và abcDE là do hoán vị gen giữa 2 cromatic khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng trong kì đầu gp1
- nguyên nhân làm xuất hiện các gt ABCcde và ABCDEde là do xảy ra hiện tượng tiếp hợp lệch (trao đổi chéo không cân) giữa hai cromatic khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu gp1 dẫn đến hiện tượng lặp đoạn
b. so sánh:
* giống nhau:
- đều làm thay đổi cấu trúc NST xảy ra trên 1 cặp NST tương đồng
- đều làm xuất hiện nhóm gen lk mới, qua thj tinh xuất hiện biến dị ->biểu hiện KH mới ->đa dạng SV
- đều c/c nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chịn giống.
* khác nhau:
HVG | Lặp đoạn |
là hiện tượng đổi chổ giữa các gen cùng alen | là dạng đb cấu trúc NST xảy ra trong gp |
nguyên nhân do sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa 2 cromatic trên cặp NST tương đồng | do tác nhân ở mt bên ngoài hoặc bên trong cơ thể làm rối loạn sự tiếp hợp dẫn đến TĐC ko cân giữa các NST tương đồng |
kết quả là tái tổ hợp gen trong nhóm gen LK, tạo ra nhiều kiểu giao tử | kết quả làm tăng bội số lượng gen alen trên cùng NST |
xuất hiện nhiều BD tổ hợp tạo nên tính đa dạng cho SV, giúp SV thích nghi với mt thay đổi | thường gây hậu quả có hại cho sv, làm tăng hoạc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng |
ở 1 loài thực vật alen a quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. xử lí f1 bằng cônsixin, sau đó cho f1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được f2. giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả xử lí hóa chất gây đột biến lên f1 đạt 60%. xác định KH quả đỏ ở f2
đề ghi lung tung, khác tính trạng sao giải
Ở 1 loài thực vật, gen A và B liên kết không hoàn toàn với nhau.Người ta đã tạo ra dòng đột biến có gen A và B luôn di truyền cùng nhau.Hãy cho biết loại đột biến nào đã xảy ra? Giải thích.
hai gen không liên kết hoàn toàn do nằm xa nhau, khi đột biến xảy ra lại di truyền cùng nhau, tức là 2 gen lúc này đã nằm gần nhau =>đột biến mất đoạn nên làm 2 gen gần nhau
Ở cây cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Phép lai nào cho \(F_1\) có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ:1 quả vàng
bài 10. : ở 1 loài tv 2n=10 các cặp nst đc kí hiệu từ I đến V khi quan sát tiêu bản tb của 2 cá thể trong loài đó ngta thấy:
cặp nst số I | cặp NST số II | cặp nst số III | cặp nst số IV | cặp nst số V | |
cá thể 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 |
cá thể 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
a. hãy viết kí hiệu bộ nst của 2 cá thể trên
b, nêu cơ chế hình thành của bộ nst của cá thể 2