a. 8 loại giao tử
b. 9 KG ở F2
c. 8 KH ở F2
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cánh hoa lớn trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh hoa nhỏ. Cho cây cánh hoa lớn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây cánh hoa lớn và 25% cây cánh hoa nhỏ. Cho tất cả các cây cánh hoa lớn F1 giao phấn với các cây cánh hoa nhỏ. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 cây cánh hoa lớn : 1 cây cánh hoa nhỏ.
B. 2 cây cánh hoa lớn : 1 cây cánh hoa nhỏ.
C. 3 cây cánh hoa nhỏ : 1 cây cánh hoa lớn.
D. 1 cây cánh hoa lớn : 2 cây cánh hoa nhỏ.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen gồm 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định màu hoa hồng. Chọn ngẫu nhiên 2 cơ thể (P) bất kì trong quần thể cho giao phấn với nhau thu được F1. Giả sử không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
A. Có 3 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có 1 kiểu hình duy nhất.
B. Có 4 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có xuất hiện kiểu hình cây hoa hồng.
C. Có 5 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
D. Có 2 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có 2 loại kiểu hình khác nha
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 KG, 1 KH
II. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng ⇒ tạo F1 có tối đa 4 KG, 3 KH
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 1 con lông đen : 1 con lông xám
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG, KH?
A. 3 KG, 3 KH B. 4 KG, 3 KH C. 2 KG, 4 KH D. 3 KG, 4 KH
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tiến hành tự thụ phấn được F1 có tỉ lệ KH 31 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết rằng ko xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 3 loại KG, 3 loại KH
II. Tỉ lệ KG ở thế hệ P: 0,8 AA : 0,2 Aa
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 29/31
IV. Nếu cho các cây thân cao (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì tỉ lệ KG ở thế hệ P và F1 lần lượt là: 1/2 AA : 1/2 Aa và 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết rằng ko xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ (P) có 2 loại KG, 1 loại KH
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 52%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cây hoa vàng. Các cây hoa vàng này tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 84% số cây hoa vàng : 16% số cây hoa trắng. Biết rằng ko xảy ra đột biến. Xác định tỉ lệ KG ở thế hệ F1?
a. Xác định tỉ lệ KG ở thế hệ P? A. 0,5 AA : 0,5 a B. 0,75 AA : 0,25 Aa
C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,2 AA : 0,8 Aa
b. Xác định tỉ lệ KG ở thế hệ F1?
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa B. 0,3 AA : 0,54 Aa : 0,16 aa
C. 0,14 AA : 0,7 Aa : 0,16 aa D. 0,54 AA : 0,3 Aa : 0,16 aa