SPEAKING Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)
1. Describe the photo. What do you think is happening?
2. If you were an athlete, what would be your chosen sport and why?
SPEAKING Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)
1. Describe the photo. What do you think is happening?
2. If you were an athlete, what would be your chosen sport and why?
Read the Listening Strategy and the sentence below. Think of other ways to express the underlined information. (Đọc Chiến lược nghe và câu bên dưới. Hãy nghĩ ra những cách khác để diễn đạt thông tin được gạch chân.)
The speaker could not have worked harder on the exercise bike.
Listening Strategy Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text. Chiến lược nghe Nhớ là thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong bài nghe. |
- The speaker couldn’t have put in more effort on the exercise bike.
- The speaker couldn’t have pushed themselves any harder on the exercise bike.
- The speaker gave their absolute all while using the exercise bike.
Dịch:
Người nói đã dốc hết sức tập luyện trên chiếc xe đạp tập thể dục.
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngListen to the first part of a radio programme about fitness. Is the sentence in exercise 2 true or false? What words did the speaker actually use?
Nghe phần một của chương trình phát thanh về thể dục. Câu ở bài 2 đúng hay sai? Người nói trên thực tế đã sử dụng cách diễn đạt nào?
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngNow listen to the rest of the programme. Are the sentences about High Intensity Training true or false? Write T or F. (Nghe phần còn lại của chương trình và cho biết những câu sau về Chương trình tập luyện cường độ cao là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.
2. It’s better than many other ways of exercising.
3. The benefits aren’t yet known for serious sports training.
4. Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.
5. Your body fat is reduced.
6. You feel hungry afterwards.
7. It takes much less time than other forms of exercise.
Dịch:
1. Nhịp tim và nhịp thở sẽ nhanh chóng phục hồi sau đó.
2. Chương trình này tốt hơn so với nhiều cách tập thể dục khác.
3. Những lợi ích của tập luyện thể thao cường độ cao vẫn chưa được biết đến.
4. Tăng cường lượng ty thể trong cơ thể giúp khỏe mạnh hơn.
5. Mỡ cơ thể được giảm bớt.
6. Bạn sẽ cảm thấy đói sau đó.
7. Mất ít thời gian hơn nhiều so với các hình thức tập thể dục khác.
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngVOCABULARY Complete the sentences (1-4) with the correct form of the words. Then listen and check. (Hoàn thành các câu (1-4) với dạng đúng của từ. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
1. I was exercising so hard that my heart was ______, and my leg muscles were ______.
2. It’s good to push yourself to the absolute limit with short ______ of high-______ exercise.
3. Mitochondria ______ fat and sugar in the body into ______.
4. This type of exercise also releases ______ - a hormone which ______ fat.
1. pumping – aching
2. bursts – intensity
3. convert – energy
4. adrenalin – burns
Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
- ache (v): đau nhức - burn (v): đốt cháy - convert (v): chuyển hóa - pump (v): bơm vào | - adrenalin (n): một loại hóc-môn - burst (n): sự nỗ lực - energy (n): năng lượng - intensity (n): cường độ |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi tập thể dục quá sức đến nỗi tim đập mạnh, cơ chân thì đau nhức.
2. Đẩy cơ thể đến cực hạn với các bài tập cường độ cao trong thời gian ngắn là tốt.
3. Các thể chuyển hóa chất béo và đường trong cơ thể thành năng lượng.
4. Loại bài tập này cũng giải phóng adrenalin – một loại hormone đốt chất béo.
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngListen to three speakers talking about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). Remember the advice in the strategy. (Nghe ba người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Nhớ lời khuyên trong Chiến lược Nghe.)
1. Speaker 1 says that
a. he usually plays twice a week in winter.
b. his attitude makes up for his deficiencies as a player.
c. it’s more important to enjoy yourself than to win.
2. The intention of speaker 2 is to
a. detail the exercise options available at her gym.
b. explain how she chooses to exercise and why.
c. advise on the best way to exercise.
3. Speaker 3 is being interviewed about
a. her dedication to her sport.
b. her reasons for choosing this particular sport.
c. her latest fitness craze.
Nghe ba người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Nhớ lời khuyên trong Chiến lược Nghe.
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngVOCABULARY Complete the collocations that the speakers used in exercise 6 with the verbs below. Use each verb once, and choose the best verb for each noun. (Hoàn thành các cụm từ mà người nói đã sử dụng ở bài 6 với các động từ bên dưới. Dùng mỗi động từ một lần và chọn động từ phù hợp nhất cho mỗi danh từ.)
Exercise collocations
attend be beat do lift push pedal
1. ______ myself to the limit
2. ______ aerobics
3. ______ on an exercise bike
4. ______ competitive
5. ______ weights
6. ______ a fitness class
7. ______ an opponent
1. push 2. do
3. pedal 4. be
5. lift 6. attend
7. beat
Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
- push myself to the limits: đẩy cơ thể đến cực hạn
- do aerobics: tập thể dục nhịp điệu
- pedal on an exercise bike: đạp xe tập thể dục
- be competitive: cạnh tranh
- lift weights: nâng tạ
- attend a fitness class: tham gia lớp thể dục
- beat an opponent: đánh bại đối thủ
Trả lời bởi Nguyễn Việt DũngSPEAKING Work in pairs. Give personal opinions about sports and fitness activities using the collocations in exercise 7. Include reasons and examples. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về các hoạt động thể dục thể thao dùng các cụm từ trong bài 7, kèm theo lý do và ví dụ.)
Well, I don’t like lifting weights in the gym. I’ve tried, but I find it boring. What about you?
I agree. But I enjoy doing fitness classes.
(Tớ không thích nâng tạ cho lắm. Tớ đã thử nhưng mà thấy chán. Cậu thì sao?
Đồng ý. Mình thì thích tham gia các lớp thể dục.)
A: I’ve been trying to push myself to the limits lately whenever I work out, to see how far I can go with my fitness.
B: That’s awesome! What are you doing exactly? I’ve been doing aerobics for a while now. It’s such a good way to keep my energy up.
A: Oh, I’ve heard aerobics is great for stamina. For me, I usually pedal on an exercise bike for cardio. It’s perfect because I can control the intensity and really test my endurance.
B: Yeah, that’s why I like aerobics too—lots of movement, working my whole body. But I don’t think I could do an exercise bike for too long. I think I’d get bored!
A: I get that, but I enjoy it because I’m pretty competitive. I’m always setting new goals, trying to beat my own personal records. It’s like beating an opponent, but the opponent is myself.
B: That’s a cool way to think about it. I’m not as competitive. I like fitness that’s fun and gets me moving without too much pressure. But I admire how you push yourself like that—it’s motivating!
Dịch:
A: Gần đây tớ luôn cố gắng đẩy cơ thể đến cực hạn mỗi khi tập luyện, để xem thể lực của mình có thể tiến xa tới đâu.
B: Hay quá! Cụ thể thì cậu tập cái gì? Tớ đã tập thể dục nhịp điệu được một thời gian rồi. Đó là một cách tuyệt vời để duy trì năng lượng tích cực.
A: Ồ, tớ nghe nói thể dục nhịp điệu rất tốt cho sức bền. Tớ thì thường đạp xe thể dục, một bài tập tốt cho tim mạch. Tớ rất thích vì nó giúp tớ có thể kiểm soát cường độ tập luyện và thử thách sức bền.
B: Ừ, đó cũng là lý do tớ thích thể dục nhịp điệu – các bài tập có nhiều chuyển động để vận động toàn cơ thể. Nhưng tớ không nghĩ tớ có thể tập đạp xe thể dục quá lâu. Tớ nghĩ tớ sẽ bị nhanh chán!
A: Tớ hiểu, nhưng tớ thích bài tập này vì tớ khá là cạnh tranh. Tớ luôn đặt ra những mục tiêu mới để phá vỡ kỷ lục của chính mình. Giống như việc cậu đánh bại đối thủ ấy, nhưng đối thủ ở đây là chính tớ.
B: Chà, nghĩ như vậy thật hay. Tớ không có tính cạnh tranh cao như vậy. Tớ thích tập thể dục vừa vui vừa giúp cơ thể vận động mà không quá bị áp lực. Nhưng tớ rất ngưỡng mộ cách cậu thúc đẩy bản thân như vậy đấy—rất là truyền động lực!
Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
A: Describe the photo. What do you think is happening?
B: I can see a man riding a bicycle. He’s also wearing a special mask that could be linked to the computer. It looks like a kind of exercise test to test the ability of the user.
A: If you were an athlete, what would be your chosen sport and why?
B: If I were an athlete, I’d pick archery. It’s a sport that requires focus, precision, and calm under pressure, which I myself have always been trying to achieve. The balance between physical control and mental clarity in archery would also be a great challenge. Plus, there’s something so cool the moment the arrow hits its mark as I’ve observed professional archers – it makes me feel powerful like I’m a total badass warrior!
Dịch:
A: Miêu tả bức ảnh trên. Bạn nghĩ chuyện gì đang xảy ra?
B: Tớ có thể thấy một người đàn ông đang đạp xe. Anh ta đeo một chiếc mặt nạ đặc biệt chắc là có liên kết với máy tính. Có vẻ anh đang thực hiện một dạng bài kiểm tra năng lực với thiết bị đó.
A: Nếu bạn là một vận động viên, bạn sẽ chọn môn thể thao nào và tại sao?
B: Nếu tớ là một vận động viên, tớ sẽ chọn bắn cung. Đây là môn thể thao đòi hỏi sự tập trung, độ chính xác và khả năng bình tĩnh dưới áp lực, mà bản thân tớ luôn cố gắng để đạt được. Sự cân bằng giữa khả năng kiểm soát thể chất và sự minh mẫn về tinh thần trong bắn cung sẽ là một thử thách lớn cho tớ. Thêm vào đó, khi tớ quan sát các cung thủ chuyên nghiệp thi đấu, có một cảm giác rất ngầu khi mũi tên trúng hồng tâm – một cảm giác mạnh mẽ như thể tớ là một chiến binh thực thụ vậy!
Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng