Unit 1A. Vocabulary

ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Gợi ý:

Immediate family includes closest relatives: parents, siblings, children, and husband or wife. Meanwhile, extended family consists of relatives more distant like grandparents, aunts, uncles, cousins, etc. We usually live with our immediate family members or see them often, while only meet extended family members occasionally at family gatherings.

Hướng dẫn dịch:

Gia đình trực hệ bao gồm cha mẹ, anh chị em, con cái và vợ hoặc chồng. Gia đình nhiều thế hệ bao gồm họ hàng xa hơn như ông bà, cô chú, anh chị em họ,... Chúng ta thường sống với các thành viên trong gia đình trực hệ hoặc gặp họ thường xuyên, còn với các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ thì chỉ thường hay gặp vào các dịp tụ họp gia đình.

Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Gợi ý:

- I look up to my older sister because she always gives great advice and she is very successful in her career.

- I’m on the same wavelength with my cousin because we are of the same age and we share many similar hobbies and interests.

- I envy my brother because he is very talented at sports, while I find it difficult to do physical activities.

Hướng dẫn dịch:

Relating to people (Để miêu tả mối quan hệ giữa con người)

admire (v): ngưỡng mộ

adore (v): yêu thích

be on the same wavelength (as): ‘cùng tần sóng’, hợp cạ

be (very) close (to): có mối quan hệ gần gũi

be wary of: cảnh giác với ai

envy (v): ghen tỵ

feel sorry for: cảm thấy tiếc cho ai

have a lot in common (with): có nhiều điểm chung

have nothing in common (with): không có điểm chung

look down on (phr.v): khinh thường, không xem trọng

look up to (phr.v): kính nể

not see eye to eye (with): có cùng quan điểm, lý tưởng

respect (v): tôn trọng

trust (v): tin tưởng

- Tôi rất kính trọng chị gái vì chị ấy luôn đưa ra những lời khuyên rất hữu ích và chị rất thành công trong sự nghiệp.

- Tôi rất hợp cạ với em họ vì chúng tôi bằng tuổi và có nhiều sở thích chung.

- Tôi ghen tị với anh trai vì anh ấy rất giỏi thể thao, trong khi tôi luôn chật vật với các hoạt động thể thao.

Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Nghe Katie, một cô nàng tuổi teen, nói về các mối quan hệ của cô ấy và sửa các lỗi sai trong sơ đồ ‘vòng giao du’ của Katie.

Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Nghe lại Katie nói cùng với ba người nữa. Chọn đáp án đúng.

Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- compliment (sb on sth): khen ngợi ai về điều gì

- flatter (sb): nịnh hót ai

- insult (sb): xúc phạm ai

- lecture (sb about sth): chỉ trích ai về điều gì

- nag (sb about sth): rầy la ai về điều gì

- offend (sb): xúc phạm ai

- praise (sb for sth): khen ngợi ai

- tease (sb about sth): chọc ghẹo ai về điều gì

- tell (sb) off (for sth): mắng mỏ ai về điều gì

- warn (sb about sth): cảnh báo ai về điều gì

Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Thể bị động

Chúng ta dùng thể bị động khi muốn tập trung vào hành động hoặc khi không biết ai thực hiện hành động đó.

They take family portraits in this studio. (Họ chụp chân dung gia đình trong studio này.)

→ Family portraits are taken in this studio. (Chân dung gia đình được chụp tại studio này.)

• Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động.

This photo was taken recently. (Bức ảnh này được chụp gần đây.)

• Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu bị động với các động từ khiếm khuyết.

They might be offended if you say that. (Họ có thể bị xúc phạm nếu bạn nói vậy.)

• Chúng ta có thể dùng by để nói ai đã thực hiện hành động đó.

We were warned by the teacher about the test. (Chúng tôi đã được giáo viên cảnh báo về bài kiểm tra.)

 
Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng
ND
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A: When was the last time you were told off at home? 

B: Well it was just last week, I was told off for not cleaning my room. My mother’s always nagging at me, telling me to be more responsible with my stuff.

A: Are you usually praised at school, and how did you feel?

B: Well recently I was complimented by my teacher for my writing. It made me feel very proud and motivated to keep improving.

A: Can you share an experience when you were lectured by someone?

B: I’m lectured by my parents about spending too much time on my phone all the time. They keep telling me how important it is to balance screen time with other activities.

Hướng dẫn dịch:

A: Lần gần nhất bạn bị mắng là khi nào?

B: Chỉ mới tuần trước thôi, tớ bị mắng vì không dọn phòng. Mẹ tớ hay rầy la tớ, bảo tớ phải có trách nhiệm hơn với đồ đạc của mình.

A: Bạn có hay được khen ở trường không, bạn cảm thấy thế nào khi được khen?

B: Gần đây tớ được cô giáo khen vì bài văn viết tốt. Tớ thấy rất tự hào và có thêm động lực để ngày càng cố gắng.

A: Bạn có thể chia sẻ trải nghiệm lần nào đó bạn bị ‘lên lớp’ không?

B: Tớ hay bị bố mẹ ‘lên lớp’ về vấn đề dành quá nhiều thời gian cho điện thoại. Bố mẹ hay bảo tớ phải biết cân bằng thời gian dùng điện thoại với các hoạt động khác.

Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng