Review 1

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. B. My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping.

(Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.)

Giải thích: Câu liền sau kể về các những nơi mua sắm trong thành phố (a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores) → Dù không nhiều cửa hàng như những thành phố lớn hơn nhưng vẫn đầy đủ các loại cửa hàng và là nơi tuyệt vời để mua sắm.

2. F. The cheapest place is the thrift store.

(Nơi rẻ nhất là cửa hàng từ thiện.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “Bạn có thể mua áo quần cũ nhưng độc đáo tại đây.” → Câu liền trước phải đề cập đến một địa điểm.

3. G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.

(Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “the most helpful staff (nhân viên hữu ích nhất) → hai câu liền kề phải có đối tượng được so sánh với nhau. 

4. E. The most interesting store in my town is the local bookstore.

(Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.)

Giải thích: Câu liền sau “It sells much more than books” (Ở đó bán nhiều thứ hơn sách.) → Câu liền trước phải giới thiệu về “bookstore” (cửa hàng sách).

5. A. They have magazines and newspapers, too.

(Họ cũng có tạp chí và báo.)

Giải thích: Câu liền trước “You can sit and read the books.” (Bạn có thể ngồi và đọc sách.) → Câu sau đưa ra những đối tượng cùng loại với “books” (sách) là “magazines” (tạp chí) và “newspapers” (báo).

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Shopping in Vũng Tàu City

My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping. There's a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores. When I go shopping, it's usually to buy clothes or shoes, and there are plenty of places. The cheapest place is the thrift store. You can get second-hand but unique clothes there. The widest selection of clothes and shoes is in the department stores but they are much more expensive.

You'll find the best bargains for shoes, sneakers, and boots at the local market. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful. The most helpful staff is in the smaller shoe stores on the main street, but you won't find many bargains there. The most interesting store in my town is the local bookstore. It sells much more than books. They serve coffee, tea, and soft drinks, and they sell the tastiest cakes in the city. You can sit and read the books. They have magazines and newspapers, too. You don't have to buy them. They also play the latest music and sell T-shirts of the most famous singers and bands. My friends and I often hang out there.

Tạm dịch:

Mua sắm tại Thành phố Vũng Tàu

Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm. Có một trung tâm mua sắm lớn, hai cửa hàng bách hóa, một vài cửa hàng tiết kiệm lớn và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày dép, và có rất nhiều nơi. Nơi rẻ nhất là cửa hàng tiết kiệm. Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng độc đáo ở đó. Quần áo và giày dép có nhiều lựa chọn nhất là ở các cửa hàng bách hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.

Bạn sẽ tìm thấy những món hời nhất cho giày, giày thể thao và ủng tại chợ địa phương. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không giúp đỡ nhiệt tình. Các nhân viên nhiệt tình nhất là ở các cửa hàng giày nhỏ hơn trên đường phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm thấy nhiều món hời ở đó. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương. Nó bán nhiều thứ hơn là sách. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. Họ cũng có tạp chí và báo. Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi nhạc mới nhất và bán áo phông của các ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng nhất. Tôi và bạn bè thường đi chơi ở đó.

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a. Match the words with the descriptions. There are two extra words which you do not need to use.

(Nối các từ với các mô tả. Có hai từ thừa mà em không cần phải sử dụng.)

            refuse                    promise                    tidy                  offer                     arrange

1. tell someone that you will certainly do something

2. say that you will not do something                      

3. say that you are willing to do something

 promise

 refure 

 offer

 
Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Make sure that you get a receipt for everything you buy. You will need it if you want to return the goods. 

(Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.)

2. Her friends found out that she was an unreliable person. They don't trust what she says anymore.

(Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.)

3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don't be selfish!” said Mom.

(“Hãy chia sẻ đồ chơi của con với Jane, Julia. Đừng ích kỷ! ” mẹ nói.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + don’t + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + doesn’t + V (giữ nguyên)

- Dạng câu hỏi:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Lời giải chi tiết:

1. My mom mops the living room floor three times a week.

(Mẹ tôi lau sàn phòng khách ba lần một tuần.)

Giải thích: Mệnh đề dạng khẳng định, dùng cấu trúc: S + V-s/es => chủ ngữ “my mom” là ngôi thứ ba số ít => My mom mops

2. Peter’s dad cleans the bathroom twice a week.

(Bố của Peter dọn dẹp phòng tắm hai lần một tuần.)

Giải thích: Mệnh đề dạng khẳng định, dùng cấu trúc: S + V-s/es => chủ ngữ “Peter’s dad ” là ngôi thứ ba số ít => Peter’s dad cleans

3. My older brother tidies his bedroom once a month.

(Anh tôi dọn dẹp phòng ngủ của anh ấy mỗi tháng một lần.)

Giải thích: Mệnh đề dạng khẳng định, dùng cấu trúc: S + V-s/es => chủ ngữ “My older brother” là ngôi thứ ba số ít => My older brother tidies

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. The university is the newest of all.

(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)

Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.

2. The jeans are less expensive than the dress.

(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive

3. Ngoc's sister is busier than her.

(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. B

unreliable /ˌʌn.rɪˈlaɪə.bəl/ (adj): không đáng tin cậy

intelligent  /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj): thông minh

easygoing /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ (adj): dễ tính

educational  /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən.əl/ (adj): mang tính giáo dục

Phương án B trọng âm 2, các phương án còn lại trọng âm 1.

Chọn B.

2. C

promise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa

finish /ˈfɪn.ɪʃ/ (v): hoàn thành

decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định

answer /ˈɑːn.sər/ (v): trả lời

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại trọng âm 1.

Chọn C.

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

3. A

decided /dəˈsaɪdɪd/: được quyết định

planned /ˈplænd/: được kế hoạch

arranged /ə'reindʒd/: được sắp xếp

offered /ˈɒf.ərd/: được đề nghị

“ed” trong từ “decided” được phát âm là /ɪd/, trong 3 từ còn lại được phát âm là /d/.

Chọn A.

4. C

sale /seɪl/ (v): bán

cake /keɪk/ (v): đóng bánh

crash /kræʃ/ (v): treo, đơ

play /pleɪ/ (v): chơi

“a” trong từ “crash” được phát âm là /æ/, trong 3 từ còn lại được phát âm là /eɪ/.

Chọn C.

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

I would like to go for a picnic in a beach which is located in the suburbs. I want to go there because I believe that having a picnic with friends or family can help people to get fresh air and let off steam after exhausting time. We can grill or barbecue and have some cold drinks along with. People just sit together in an open area, sunbathe, gossip and prepare or serve food items. 

(Tôi muốn đi dã ngoại ở một bãi biển nằm ở ngoại ô. Tôi muốn đến đó vì tôi tin rằng tổ chức một bữa ăn ngoài trời với bạn bè hoặc gia đình có thể giúp mọi người có được không khí trong lành và xả hơi sau thời gian mệt mỏi. Chúng tôi có thể nướng hoặc nướng thịt cùng với một số đồ uống lạnh. Mọi người chỉ cần ngồi lại với nhau trong một khu vực thoáng đãng, tắm nắng, tán gẫu và chuẩn bị hoặc phục vụ các món ăn.)

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
H24