Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng của vùng miền nước ta.
Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng của vùng miền nước ta.
Nêu một số phương thức chăn nuôi ở nước ta và ưu, nhược điểm của từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.
* Một số phương thức chăn nuôi ở nước ta:
1. Chăn nuôi nông hộ:
- Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp
- Nhược điểm:
+ Năng suất không cao
+ Xử lí chất thải không tốt, nguy cơ dịch bệnh, ảnh hưởng đến vật nuôi, con người và môi trường.
2. Chăn nuôi trang trại
- Ưu điểm:
+ Năng suất cao, ít bệnh.
+ ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
- Nhược điểm:
+ Đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh.
* Liên hệ thực tiễn tại địa phương: địa phương nơi em sinh sống sử dụng phương thức chăn nuôi nông hộ.
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtTrình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
* Các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:
- Vệ sinh khu vực chuồng trại
- Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi
* Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:
- Vai trò của nuôi dưỡng vật nuôi:
+ Cung cấp chất dinh dưỡng đủ lượng
+ Phù hợp với từng giai đoạn
+ Phù hợp với từng đối tượng
- Vai trò của chăm sóc vật nuôi:
+ Tạo môi trường phù hợp
+ Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ
+ Đảm bảo vật nuôi sống thoải mái, khỏe mạnh và cho nhiều sản phẩm nhất.
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtVật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?
Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm khác nhau là:
- Sự điều tiết thân nhiệt ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
- Chức năng của hệ tiêu hóa của vật nuôi non chưa hoàn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtSo sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
Tiêu chí so sánh | Vật nuôi non | Vật nuôi đực giống | Vật nuôi cái sinh sản |
Biện pháp nuôi dưỡng | Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm. | Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầyChuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.Tắm chải và vận động thường xuyên.Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học. | Chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn hậu bị: Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.Cho vật nuôi vận động thường xuyênGiai đoạn mang thai: Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);Thường xuyên tắm chải;Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.Giai đoạn đẻ và nuôi con: Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin. |
Em cho biết những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh. Trình bày nguyên nhân, biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.
- Những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh: buồn bã, chậm chạp, giảm hoặc bỏ ăn, sốt, chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy, ho, bại liệt,…
- Vật nuôi bị bệnh do một số nguyên nhân như:
+ Do vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus).
+ Do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn.
+ Do động vật kí sinh (ve, rận, giun, sán,...).
+ Do môi trường sống không thuận lợi (quá nóng, quá lạnh.
- Những biện pháp thường được dùng để phòng bệnh cho vật nuôi:
+ Nuôi dưỡng tốt: cho vật nuôi ăn uống đầy đủ, thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.
+ Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm vào mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh.
+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ: đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh, thực hiện tốt việc thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi.
+ Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định.
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtTrình bày cách nuôi dưỡng, chăm sóc gà trong nông hộ.
Tham khảo!
- Chuồng nuôi:
+ Nên làm ở nơi cao ráo để tránh ngập nước vào mùa mưa.
+ Chọn hướng thích hợp để tránh được gió lùa và ánh nắng trực tiếp
+ Đảm bảo thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
- Thức ăn: đảm bảo đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và chất khoáng) theo tỉ lệ phù hợp để gà nhanh lớn, có sức đề kháng cao.
- Chăm sóc: ở mỗi giai đoạn cần có những lưu ý riêng:
+ Ở giai đoạn này gà con còn rất yếu, sức đề kháng kém, rất dễ bị bệnh, vì vậy cần phải chăm sóc cẩn thận đề gà khoẻ mạnh (1 ngày cho ăn từ 3 – 4 lần: thức ăn đảo đều; độ dày thức ăn vào máng 0,5 – 1 cm; nên chọn loại cám được chế biến với khả năng tiêu hóa thức ăn của gà con lúc này, không nên đổ thức ăn dày quá bởi vì gà con vừa ăn vừa bới). Đặc biệt ở giai đoạn này, gà rất sợ lạnh nên cần phải được sưởi ấm (úm gà). Thường xuyên quan sát trạng thái của gà để điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. Nếu nhiệt độ thích hợp, gà sẽ phân bố đều trên sàn; nếu gà bị lạnh chúng sẽ chụm lại thành đám ở dưới đèn úm; nếu gà bị nóng, chúng sẽ tản ra, tránh xa đèn úm.
+ Giai đoạn trên một tháng tuổi: Cần bỏ quây để gà đi lại tự do. Sau hai tháng tuổi, nếu có điều kiện nên thả gà ra vườn hoặc đồi đề gà vận động, ăn khoẻ, nhanh lớn, thịt chắc và ngon hơn. Hằng ngày, cần rửa sạch máng ăn và mảng uống để phòng bệnh cho gà. Sau mỗi lứa gà, cần thay lớp độn chuồng và làm vệ sinh nền chuồng sạch sẽ.
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến.
+ Cung cấp phân bón hữu cơ trong trồng trọt.
+ Cung cấp sức kéo.
+ Làm cảnh, canh giữ nhà.
- Triển vọng của chăn nuôi: Đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững để cung cấp nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.
- Vật nuôi phổ biến như: gia súc (lợn, trâu, bò, dê,…); gia cầm (gà, ngỗng, vịt, ngan,…).
- Vật nuôi đặc trưng cho vùng miền: gà Đông Tảo, lợn cỏ, bò vàng, chó Phú Quốc,…