In pairs: Where do tourists go in your country? What activities do they do? What kind of places do they stay in?
(Theo cặp: Khách du lịch đi đâu trong đất nước của em? Họ làm những hoạt động gì? Họ ở những nơi nào?)
In pairs: Where do tourists go in your country? What activities do they do? What kind of places do they stay in?
(Theo cặp: Khách du lịch đi đâu trong đất nước của em? Họ làm những hoạt động gì? Họ ở những nơi nào?)
a. Listen to the teacher. What is the main idea of the talk?
(Hãy lắng nghe giáo viên. Ý chính của bài nói chuyện là gì?)
1. Modern vacations can have a bad effect on our environment.
(Những kỳ nghỉ hiện đại có thể gây ảnh hưởng xấu đến môi trường của chúng ta.)
2. Why more people choose to go on eco vacations.
(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)
Đáp án: 2. Why more people choose to go on eco vacations.
(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phongb. Now, listen and complete the notes.
(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú.)
1. Ecotourism can protect the environment and _________________.
2. Modern vacations include activities like going to a beach or an _________________ park.
3. Eco tourists can learn more about a different _________________.
4. Eco resorts use sustainable materials like wood and _________________.
5. Eco tourism can be good for our _________________.
a. Read the description of an eco resort and answer the question. What does the text describe?
(Đọc mô tả về một khu nghỉ dưỡng sinh thái và trả lời câu hỏi. Đoạn văn miêu tả điều gì?)
1. The resort's location, accommodation, price, and activities
(Vị trí, chỗ ở, giá cả và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng)
2. The resort's location, accommodation, restaurant, and activities
(Vị trí, chỗ ở, nhà hàng và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng)
Yên Vân Eco Park is a new five-star resort on the Vietnamese island of Phú Quốc, a large island with an area of 544 square kilometers. We make all our private bungalows from bamboo and each comes with its own saltwater swimming pool. All rooms have a king-sized double bed, silk mosquito nets, and a view of the beach. We have three restaurants ready to serve you delicious Vietnamese food made from fresh local ingredients. Each morning you can enjoy our buffet breakfast or have your food on your bungalow's terrace while listening to the birdsong in the nearby forest. When not relaxing in our spa, why not take a walk along our private beach? We also have daily boat trips around the island for our guests. You can try spear fishing in the sea if you would like to catch your own dinner. Children will love the water slide. It's eight hundred meters long and runs down the side of a hill. There is something for everyone at our resort. Why don't you book your next vacation with us today?
Đáp án: 2. The resort's location, accommodation, restaurant, and activities
(Vị trí, chỗ ở, nhà hàng và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phongb. Now, read and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Phú Quốc has an area of __________ square kilometers.
2. The bungalows are made from __________.
3. You can take a walk along the __________.
4. There are __________ trips around the island.
5. You can catch a __________ for dinner.
6. The water __________ is eight hundred meters long.
b. Now, read and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Phú Quốc has an area of 544 square kilometers.
2. The bungalows are made from bamboo
3. You can take a walk along the beach
4. There are boat trips around the island.
5. You can catch a fish for dinner.
6. The water slides is eight hundred meters long.
Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷c. In pairs: What do you think you would like (or dislike) most about staying in the Yên Vân Eco Park?
(Theo cặp: Bạn nghĩ bạn thích (hoặc không thích) điều gì nhất khi ở trong Công viên sinh thái Yên Vân?)
A: What do you think you would like most about staying in the Yên Vân Eco Park?
(Bạn nghĩ bạn thích điều gì nhất khi ở tại Yên Vân Eco Park?)
B: Well, I think I would like about staying in private bungalows from bamboo with its own saltwater swimming pool, a king-sized double bed, a view of the beach, restaurants serving delicious Vietnamese food, listening to the birdsong in the nearby forest, and boat trips around the island.
(Chà, tôi nghĩ tôi muốn ở trong những ngôi nhà gỗ riêng tư bằng tre có hồ bơi nước mặn riêng, giường đôi cỡ lớn, tầm nhìn ra bãi biển, nhà hàng phục vụ các món ăn ngon của Việt Nam, lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó, và các chuyến đi thuyền quanh đảo.)
A: Is there anything you dislike about it?
(Có điều gì bạn không thích về nó không?)
B: No, I like everything there.
(Không, tôi thích mọi thứ ở đó.)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phonga. Read about using pronouns and possessives to make texts more personal, then read the description of the Yên Vân Eco Park Resort again and underline the pronouns and possessives.
(Đọc về cách sử dụng đại từ và sở hữu cách để làm cho văn bản trở nên cá nhân hơn, sau đó đọc lại mô tả về Khu du lịch sinh thái Yên Vân và gạch chân các đại từ và sở hữu cách.)
Yên Vân Eco Park is a new five-star resort on the Vietnamese island of Phú Quốc, a large island with an area of 544 square kilometers. We make all our private bungalows from bamboo and each comes with its own saltwater swimming pool. All rooms have a king-sized double bed, silk mosquito nets, and a view of the beach. We have three restaurants ready to serve you delicious Vietnamese food made from fresh local ingredients. Each morning you can enjoy our buffet breakfast or have your food on your bungalow's terrace while listening to the birdsong in the nearby forest. When not relaxing in our spa, why not take a walk along our private beach? We also have daily boat trips around the island for our guests. You can try spear fishing in the sea if you would like to catch your own dinner. Children will love the water slide. It's eight hundred meters long and runs down the side of a hill. There is something for everyone at our resort. Why don't you book your next vacation with us today?
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phongb. You are the hotel staff. Rewrite the sentences by replacing the underlined words with pronouns or possessives.
(Bạn là nhân viên khách sạn. Viết lại các câu bằng cách thay thế các từ được gạch chân bằng đại từ hoặc sở hữu.)
1. The resort is located next to the beach.
Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.
2. The guest's bungalow has a private pool.
3. The guests can enjoy many great activities.
4. The hotel staff will take care of the guests.
5. The guest can enjoy delicious food in the restaurant.
1. Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.
(Resort của chúng tôi nằm cạnh bãi biển. / Nó nằm cạnh bãi biển.)
2. Your bungalow has a private pool.
(Nhà gỗ của bạn có một hồ bơi riêng.)
3. You can enjoy many great activities.
(Bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động tuyệt vời.)
4. We will take care of you.
(Chúng tôi sẽ chăm sóc bạn.)
5. You can enjoy delicious food in our restaurant.
(Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon trong nhà hàng của chúng tôi.)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phonga. You're opening a new eco resort and want to write about it on your resort's website. In pairs: Discuss the following points.
(Em đang mở một khu nghỉ dưỡng sinh thái mới và muốn viết về nó trên trang web của khu nghỉ mát của em. Theo cặp: Thảo luận những điểm sau.)
• What your resort is called
(Khu nghỉ mát của en được gọi là gì)
• Where your resort is located
(Khu nghỉ dưỡng của em nằm ở đâu)
• What the rooms are like
(Các phòng như thế nào)
• What the restaurants are like
(Các nhà hàng như thế nào)
• What kind of activities your guests can do
(Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm)
• Why people should stay at your resort
(Tại sao mọi người nên ở lại khu nghỉ mát của bạn)
• What will make it special?
(Điều gì sẽ làm cho nó trở nên đặc biệt?)
A: What is your resort called?
(Khu nghỉ mát của bạn được gọi là gì?)
B: It's called Mãi Xanh.
(Nó được gọi là Mãi Xanh.)
A: Where is your resort is located
(Khu nghỉ dưỡng của bạn nằm ở đâu?)
B: It's located in the countryside.
(Nó được đặt ở miền quê.)
A: What are the rooms like?
(Các phòng như thế nào?)
B: They are small or medium, made of wood or bamboo with basic furniture and view of rivers.
(Nó vừa hoặc nhỏ, làm bằng gỗ hoặc tre với nội thất cơ bản và tầm nhìn ra các dòng sông.)
A: What are the restaurants like?
(Các nhà hàng như thế nào?)
B: They serve local specialities, fresh fruit and vegetables.
(Họ phục vụ đặc sản địa phương, hoa quả và rau củ tươi.)
A: What kind of activities can your guests do?
(Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm?)
B: They can catch fish, take boat trips along rivers, watch wildlife, swim in the rivers, pick fruit, grow and collect vegetables, try working on paddy fields,...
(Họ có thể bắt cá, đi thuyền dọc các dồng sông, ngắm động vật hoang dã, tắm sông, hái trái cây, trồng và thu hoạch rau củ, thử làm việc trên cánh đồng,...)
A: Why should people stay at your resort
(Tại sao mọi người nên ở lại khu nghỉ mát của bạn?)
B: To live in nature, enjoy fresh air and peaceful countryside lifestyle, experience daily life of the local people.
(Để sống giữa thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành và đời sống nông thôn yên bình, trải nghiệm đời sống thường nhật của người dân địa phương.)
A: What will make it special?
(Điều gì sẽ làm cho nó trở nên đặc biệt?)
B: The picturesque landscape, natural environment, friendly local people, fresh food and traditional folk music.
(Phong cảnh đẹp như tranh, môi trường tự nhiên, người dân địa phương thân thiện, thực phẩm tươi ngoan và nhạc dân gian truyền thống.)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phongb. Note your ideas down using pronouns and possessives.
(Ghi lại ý tưởng của bạn bằng cách sử dụng đại từ và tính từ sở hữu.)
Name (Tên): Our resort is called… (Khu nghỉ mát của chúng tôi được gọi là …)
Location (Vị trí): It is located in… (Nó nằm ở …)
Room (Phòng):
Restaurants (Các nhà hàng):
Activities (Các hoạt động):
Why people should stay (Tại sao mọi người nên ở đây):
Name: Our resort is called Mãi Xanh
(Tên: Khu nghỉ mát của chúng tôi được gọi là Mãi Xanh)
Location: It is located in the countryside
(Vị trí: Nó nằm ở nông thôn)
Room: It's small or medium, made of wood or bamboo with basic furniture and view of rivers.
(Phòng: Nó vừa hoặc nhỏ, làm bằng gỗ hoặc tre với nội thất cơ bản và tầm nhìn ra các dòng sông.)
Restaurants: They serve local specialities, fresh fruit and vegetables.
(Các nhà hàng: Họ phục vụ đặc sản địa phương, hoa quả và rau củ tươi.)
Activities: You can catch fish, take boat trips along rivers, watch wildlife, swim in the rivers, pick fruit, grow and collect vegetables, try working on paddy fields,...
(Các hoạt động: Bạn có thể bắt cá, đi thuyền dọc các dồng sông, ngắm động vật hoang dã, tắm sông, hái trái cây, trồng và thu hoạch rau củ, thử làm việc trên cánh đồng,...)
Why people should stay: You can live in nature, enjoy fresh air and peaceful countryside lifestyle, experience daily life of the local people.
(Tại sao mọi người nên ở đây: Bạn có thể sống giữa thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành và đời sống nông thôn yên bình, trải nghiệm đời sống thường nhật của người dân địa phương.)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
A: Where do tourists go in your country?
(Khách du lịch đi đâu ở đất nước của bạn?)
B: They go to famous places such as Sa Pa, Hà Nội, Huế, Hội An, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Hồ Chí Minh city, Mekong Delta,...
(Họ đi đến những nơi nổi tiếng như Sa Pa, Hà Nội, Huế, Hội An, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh, đồng bằng sông Cửu Long,...)
A: What activities do they do?
(Họ làm những hoạt động gì?)
B: They take photos, go sightseeing, swim in the sea, explore wildlife and natural caves,...
(Họ chụp ảnh, đi tham quan, tắm biển, khám phá động vật hoang dã và hang động tự nhiên,...)
A: What kind of places do they stay in?
(Họ ở những nơi như thế nào?)
B: In hotels, camping tents, or local people's houses,...
(Trong khách sạn, lều cắm trại, hoặc nhà của người dân địa phương,...)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong