Language focus: Reported statements

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. was

2. couldn’t find

3. had

4. were playing

5. had bought

6. had never ridden

Trả lời bởi Chanh Xanh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

“said” is followed by “that” without an object, but “told” always has an object before “that”

(“said” được theo sau bởi “that” mà không có tân ngữ, nhưng “told” luôn có tân ngữ trước “that”)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. stop

2. haven’t found

3. took

4. didn’t help

5. am

6. am now undergoing

7. can visit

8. am getting

1. I stop going out because it’s scary.

(Tôi ngừng đi ra ngoài vì nó đáng sợ.)

Clare said (that) she stopped going out because it was scary.

(Clare nói rằng cô ấy không đi ra ngoài nữa vì điều đó thật đáng sợ.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Đổi: đại từ nhân xưng “I” => “she”

Thông tin: I stop going out because it’s scary.

(Tôi ngừng đi ra ngoài vì nó đáng sợ.)

2. The doctors haven’t found a solution to my problem.

(Các bác sĩ vẫn chưa tìm ra giải pháp cho vấn đề của tôi.)

Clare said (that) the doctors hadn’t found a solution to her problem.

(Clare nói (rằng) các bác sĩ chưa tìm ra giải pháp cho vấn đề của cô ấy.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành: S + had + (not) + P2

Đổi: tính từ sở hữu “my” => “her”

Thông tin: I have seen three different doctors, but they haven’t found a solution to my problem.

(Tôi đã gặp ba bác sĩ khác nhau nhưng họ vẫn chưa tìm ra giải pháp cho vấn đề của tôi.)

3. I took lots of medicine.

(Tôi đã uống rất nhiều thuốc.)

Clare said (that) she had taken lots of medicine.

(Clare nói (rằng) cô ấy đã uống rất nhiều thuốc.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành: S + had + (not) + P2

Đổi: đại từ nhân xưng “I” => “she”

Thông tin: I took lots of medicine and went to therapy groups, but they didn’t help.

(Tôi đã uống rất nhiều thuốc và tìm đến các nhóm trị liệu nhưng họ không giúp ích gì.)

4. Therapy groups didn’t help.

(Các nhóm trị liệu đã không giúp được gì.)

Clare said (that) therapy groups hadn’t helped.

(Clare nói (rằng) các nhóm trị liệu đã không giúp ích được gì.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành: S + had + (not) + P2

Thông tin: I took lots of medicine and went to therapy groups, but they didn’t help.

(Tôi đã uống rất nhiều thuốc và tìm đến các nhóm trị liệu nhưng họ không giúp ích gì.)

5. I am very depressed.

(Tôi rất chán nản.)

Clare said (that) she was very depressed.

(Clare nói (rằng) cô ấy rất chán nản.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Đổi: đại từ nhân xưng “I” => “she”

Thông tin: I am very depressed.

(Tôi rất chán nản.)

6. I am now undergoing a new virtual reality treatment.

(Bây giờ tôi đang trải qua một phương pháp điều trị thực tế ảo mới.)

Clare said (that) she was then undergoing a new virtual reality treatment.

(Clare nói (rằng) cô ấy đang trải qua một phương pháp điều trị thực tế ảo mới.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing

Đổi: đại từ nhân xưng “I” => “she”, “now” => “then”

Thông tin: Fortunately, I am now undergoing a new virtual reality treatment and I’m extremely enthusiastic.

(May mắn thay, tôi hiện đang trải qua một phương pháp điều trị thực tế ảo mới và tôi cực kỳ nhiệt tình.)

7. I can visit beaches, shopping centres and streets.

(Tôi có thể ghé thăm các bãi biển, trung tâm mua sắm và đường phố.)

Clare said (that) she could visit beaches, shopping centres and streets.

(Clare nói (rằng) cô ấy có thể đi thăm các bãi biển, trung tâm mua sắm và đường phố.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2, chuyển động từ “can” => “could”

Đổi: đại từ nhân xưng “I” => “she”

Thông tin: I can visit beaches, shopping centres and streets with my headset and computer.

(Tôi có thể ghé thăm các bãi biển, trung tâm mua sắm và đường phố bằng tai nghe và máy tính của mình.)

8. am getting better.

(Tôi đang trở nên tốt hơn.)

Clare said (that) she was getting better.

(Clare nói (rằng) cô ấy đã đang trở nên tốt hơn.)

Giải thích: câu tường thuật: S + said + (that) + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing

Đổi: đại từ nhân xưng “I” => “she”

Thông tin: I’m getting better, and I hope to visit real places soon.

(Tôi đang khá hơn và tôi hy vọng sẽ sớm được đến thăm những địa điểm thực sự.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

G: Hoa told me that she was doing her homework.

(Hoa nói với tôi rằng cô ấy đang làm bài tập về nhà.)

H: I think that’s true. Hoa is hard-working.

(Tôi nghĩ điều đó đúng. Hoa rất chăm chỉ.)

G: Tung told me that he can play the guitar.

(Tùng nói với tôi rằng anh ấy biết chơi đàn ghi-ta.)

H: I don’t think that’s true. Tung can’t play the guitar.

(Tôi không nghĩ điều đó đúng. Tùng không biết chơi đàn ghi-ta.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

My friend said that she had done all her homework.
My friend said that she had done all her homework.
My cousin said that he was so excited about the concert the following week.
 

Trả lời bởi Kudo Shinichi@