Language focus: Present perfect: simple and continuous – for and since

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. The sentence that emphasizes that an action is in progress and will probably continue is sentence a.

(Câu nhấn mạnh một hành động đang diễn ra và có thể sẽ tiếp tục là câu a.)

2. The word we use with a period of time is “for”.

(Từ chúng ta sử dụng với khoảng thời gian là “for”.)

3. The word we use to give a point in time in the past is “since”.

(Từ chúng ta dùng để chỉ một thời điểm trong quá khứ là “since”.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Has it been raining since last night?

(Trời mưa suốt từ tối qua phải không?)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Have/ Has + S + been + V_ing?, chủ ngữ “it” dùng “has”

2. He has written three books and he is working on another one.

(Anh ấy đã viết ba cuốn sách và đang viết một cuốn khác.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh kết quả của hành động

Câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, chủ ngữ “he” dùng “has”

3. Nhi has not been attending the class for many days. She’s ill.

(Nhi đã nhiều ngày không đến lớp. Cô ấy bị bệnh.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu phủ định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + not + been + V_ing, chủ ngữ “Nhi” dùng “has”

4. Have you seen my pen? I can’t find it.

(Bạn có thấy cây bút của tôi không? Tôi không thể tìm thấy nó.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm

Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + S + P2?, chủ ngữ “you” dùng “have”

5. I have been watching a film but I’ve paused it for a minute.

(Tôi đang xem một bộ phim nhưng tôi đã tạm dừng nó một phút.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai, dùng nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, chủ ngữ “I” dùng “have”

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. I haven’t looked at it since nine o’clock this morning.

(Tôi đã không nhìn vào nó kể từ chín giờ sáng nay.)

Giải thích: “nine o’clock this morning” – 9 giờ sáng nay => mốc thời gian

2. I’ve had the phone for years …

(Tôi đã sử dụng chiếc điện thoại này nhiều năm …)

Giải thích: “years” – nhiều năm => khoảng thời gian

3. … and I’ve carried it around everywhere with me since the day I bought it.

(… và tôi đã mang nó đi khắp nơi kể từ ngày tôi mua nó.)

Giải thích: “the day I bought it” – ngày mà tôi mua nó => mốc thời gian

4. It feels weird not to have received a text for one whole day.

(Cảm giác thật kỳ lạ khi suốt một ngày không nhận được một tin nhắn nào.)

Giải thích: “one whole day” – cả một ngày => khoảng thời gian

Đoạn văn hoàn chỉnh:

As an experiment, I’m not using my phone today. I haven’t looked at it since nine o’clock this morning. I’ve had the phone for years and I’ve carried it around everywhere with me since the day I bought it. It feels weird not to have received a text for one whole day.

Tạm dịch:

Để thử nghiệm, hôm nay tôi không sử dụng điện thoại. Tôi đã không nhìn vào nó kể từ chín giờ sáng nay. Tôi đã sử dụng chiếc điện thoại này nhiều năm và tôi đã mang nó đi khắp nơi kể từ ngày tôi mua nó. Cảm giác thật kỳ lạ khi suốt một ngày không nhận được một tin nhắn nào.

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. I have been friends with Hoa for 5 years.

(Tôi đã là bạn của Hoa được 5 năm.)

2. I have known my teacher for 4 years.

(Tôi đã biết giáo viên của mình được 4 năm.)

3. I have had these shoes since last month.

(Tôi đã có đôi giày này từ tháng trước.)

4. I have been living in my house for 10 years.

(Tôi đã sống ở nhà mình được 10 năm.)

5. I have been studying English since I was 6 years old.

(Tôi đã học tiếng Anh từ năm 6 tuổi.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. She has been friends with Lan for 8 years.

(Cô ấy đã là bạn của Lan được 8 năm.)

2. She has known her teacher for 2 years.

(Cô ấy đã biết giáo viên của mình được 2 năm.)

3. She has had these shoes since last year.

(Cô ấy đã có đôi giày này từ năm ngoái.)

4. She has been living in her flat for 5 years.

(Cô ấy đã sống ở căn hộ của cô ấy được 5 năm.)

5. She has been studying English since she was 4 years old.

(Cô ấy đã học tiếng Anh từ năm 4 tuổi.)

Trả lời bởi datcoder