Language focus: Possibility and certainty

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. They could be expressing sadness.

(Chúng có thể đang bày tỏ nỗi buồn.)

2. The evidence suggests that animals must feel something.

(Bằng chứng cho thấy động vật phải chắc hẳn cảm nhận được điều gì đó.)

3. They can’t simply be like robots.

(Chúng không thể đơn giản giống như robot được.)

4. We may know more in the future.

(Chúng ta có thể biết nhiều hơn trong tương lai.)

5. They might, perhaps, have emotions.

(Có lẽ chúng có cảm xúc.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. We use maymight and could to express possibility.

(Chúng ta dùng “may”, “might” và “could” để diễn tả khả năng có thể xảy ra.)

2. We use must and can’t when we are certain about things.

(Chúng ta sử dụng “must” và “can’t” khi chúng ta chắc chắn về một điều gì đó.)

3. The modal verbs in exercise 1 don’t change in the heshe and it forms.

(Các động từ khuyết thiếu trong bài tập 1 không thay đổi ở dạng đi với “he”, “she” và “it”.)

4. We never use to after modal verbs.

(Chúng ta không bao giờ dùng “to” sau động từ khuyết thiếu.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. She’s smiling, so she can’t be unhappy.

(Cô ấy đang cười nên cô ấy không thể nào không vui được.)

Giải thích: diễn tả sự chắc chắn

2. I’m not sure, but they might live in Huế.

(Tôi không chắc nhưng có thể họ sống ở Huế.)

Giải thích: diễn tả khả năng

3. You’re going to Canada? You must be excited!

(Bạn sắp đến Canada? Bạn chắc hẳn rất phấn khích!)

Giải thích: diễn tả sự chắc chắn

4. Orcas are rare here, but you may see one if you’re lucky.

(Cá voi sát thủ ở đây rất hiếm, nhưng bạn có thể nhìn thấy một con nếu may mắn.)

Giải thích: diễn tả khả năng

5. It could be frightening to see a shark when you’re swimming.

(Có thể bạn sẽ rất sợ hãi khi nhìn thấy cá mập khi đang bơi.)

Giải thích: diễn tả khả năng

6. England aren’t a great football team. They might not win the match tomorrow.

(Anh không phải là một đội bóng giỏi. Họ có thể không thắng trận đấu ngày mai.)

Giải thích: diễn tả khả năng

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A: Horse riding can be exhilarating.

B: I agree. It might also be challenging for some people.

A: Elephants can be majestic creatures.

B: Yes, they must be fascinating to see in their natural habitat.

A: This film can’t be too bad; it has good reviews.

B: I’m not sure about that. It might still disappoint some viewers.

A: My exam results must be excellent; I studied really hard.

B: That’s true. You must be feeling confident.

A: Swimming with dolphins could be an unforgettable experience.

B: Absolutely. It must also be interesting.

A: Spiders can be creepy creatures.

B: I agree. They might also evoke fear in many people.

Tạm dịch:

A: Cưỡi ngựa có thể rất phấn khích.

B: Tôi đồng ý. Nó cũng có thể là một thách thức đối với một số người.

A: Voi có thể là sinh vật to lớn.

B: Đúng vậy, chúng hẳn là rất thú vị khi nhìn thấy chúng trong môi trường sống tự nhiên của chúng.

A: Bộ phim này không thể quá tệ; nó có đánh giá tốt.

B: Tôi không chắc về điều đó. Nó có thể vẫn làm một số người xem thất vọng.

A: Kết quả thi của tôi phải tốt; Tôi đã học rất chăm chỉ.

B: Đúng vậy. Chắc hẳn bạn đang cảm thấy tự tin.

A: Bơi cùng cá heo có thể là một trải nghiệm khó quên.

B: Chắc chắn rồi. Nó chắc hẳn rất thú vị.

A: Nhện có thể là sinh vật đáng sợ.

B: Tôi đồng ý. Chúng cũng có thể gợi lên nỗi sợ hãi ở nhiều người.

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Dogs may feel excited when they see their owners return home.

(Chó có thể cảm thấy phấn khích khi thấy chủ trở về nhà.)

2. Elephants might experience sadness when separated from their herd.

(Voi có thể cảm thấy buồn bã khi bị tách khỏi đàn.)

3. Cats could feel content when they curl up in a warm spot by the window.

(Mèo có thể cảm thấy hài lòng khi cuộn tròn ở nơi ấm áp cạnh cửa sổ.)

4. Monkeys must feel frightened when faced with a predator in the wild.

(Khỉ chắc hẳn phải cảm thấy sợ hãi khi đối mặt với kẻ săn mồi trong tự nhiên.)

5. Birds can experience joy while singing in the morning sunlight.

(Chim có thể cảm nhận được niềm vui khi hót trong ánh nắng buổi sáng.)

Trả lời bởi datcoder