Language focus: Conditionals - wish

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. a

2. b, c, d, e

3. f, g

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. present

2. will

3. past

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. To survive, humans need food and water - but if we eat too much food, we become ill.

(Để tồn tại, con người cần thức ăn và nước uống – nhưng nếu ăn quá nhiều thức ăn, chúng ta sẽ bị bệnh.)

Giải thích: câu điều kiện loại 0: If + S + V_(s/es), S + V_(s/es)

2. Most plants here need water, food and light. If you keep a plant in the dark, it won’t grow.

(Hầu hết cây trồng ở đây đều cần nước, chất dinh dưỡng và ánh sáng. Nếu bạn để cây trong bóng tối, nó sẽ không phát triển được.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will + V nguyên thể

3. We love being outside in the sun, but if we don’t use special protection, our skin burns!

(Chúng ta thích ở ngoài nắng, nhưng nếu không sử dụng biện pháp bảo vệ đặc biệt, da chúng ta sẽ bị bỏng!)

Giải thích: câu điều kiện loại 0: If + S + V_(s/es), S + V_(s/es)

4. We’re friendly, but people here can be selfish. If we shared things more, it would be a better place.

(Chúng ta thân thiện nhưng mọi người ở đây có thể ích kỷ. Nếu chúng ta chia sẻ mọi thứ nhiều hơn thì đây sẽ là một nơi tốt hơn.)

Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would + V nguyên thể

5. There are a lot of us here. If our population grows more, we’ll need a new place to live.

(Có rất nhiều người trong chúng ta ở đây. Nếu dân số của chúng ta tăng thêm, chúng ta sẽ cần một nơi mới để sinh sống.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will + V nguyên thể

6. A lot of other species are near extinction. If we don’t protect them, they’ll be disappear.

(Rất nhiều loài khác sắp tuyệt chủng. Nếu chúng ta không bảo vệ chúng sẽ biến mất.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will + V nguyên thể

Bài đọc hoàn chỉnh:

EARTH – A VISITOR’S GUIDE

(Trái Đất – Hướng dẫn dành cho khách tham quan)

- Welcome to Earth! We’re between the planets Venus and Mars.

(Chào mừng đến trái đất! Chúng ta đang ở giữa Sao Kim và Sao Hỏa.)

- To survive, humans need food and water - but if we eat too much food, we become ill.

(Để tồn tại, con người cần thức ăn và nước uống – nhưng nếu ăn quá nhiều thức ăn, chúng ta sẽ bị bệnh.)

- Most plants here need water, food and light. If you keep a plant in the dark, it won’t grow.

(Hầu hết cây trồng ở đây đều cần nước, chất dinh dưỡng và ánh sáng. Nếu bạn để cây trong bóng tối, nó sẽ không phát triển được.)

- We love being outside in the sun, but if we don’t use special protection, our skin burns!

(Chúng ta thích ở ngoài nắng, nhưng nếu không sử dụng biện pháp bảo vệ đặc biệt, da chúng ta sẽ bị bỏng!)

- We’re friendly, but people here can be selfish. If we shared things more, it would be a better place.

(Chúng ta thân thiện nhưng mọi người ở đây có thể ích kỷ. Nếu chúng ta chia sẻ mọi thứ nhiều hơn thì đây sẽ là một nơi tốt hơn.)

- There are a lot of us here. If our population grows more, we’ll need a new place to live.

(Có rất nhiều người trong chúng ta ở đây. Nếu dân số của chúng ta tăng thêm, chúng ta sẽ cần một nơi mới để sinh sống.)

- A lot of other species are near extinction. If we don’t protect them, they’ll be disappear.

(Rất nhiều loài khác sắp tuyệt chủng. Nếu chúng ta không bảo vệ chúng sẽ biến mất.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

We use the past tense to make wishes about a present situation which is not currently true or does not happen.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để bày tỏ mong muốn về một tình huống hiện tại không đúng hoặc không xảy ra.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. He wants to speak to aliens from space.

He wishes __he could speak to aliens from space._______________

2. His English is not good enough to study space science.

He wishes __his English were good enough to study space science.__

3. They can’t afford explorations to discover new species.

They wish _______they could afford explorations to discover new species.______________________________________

4. She is not strong enough for the journey to Son Doong cave.

She wishes ______she were strong enough for the journey to Son Doong cave.

 

Trả lời bởi có ny á ^^
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. If you were a millionaire, what would you do?

(Nếu bạn trở thành triệu phú, bạn sẽ làm gì?)

Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would + V nguyên thể

2. If you travelled to Mars, what things from Earth would you miss?

(Nếu bạn du hành tới sao Hỏa, thứ gì từ Trái đất làm bạn nhớ?)

Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, would + S + V nguyên thể?

3. If you could only take three species of animal to another planet, which would you save?

(Nếu bạn chỉ có thể đưa ba loài động vật đến một hành tinh khác, loài nào bạn sẽ cứu?)

Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, would + S + V nguyên thể?

4. If you travel in the future, where will you go?

(Nếu bạn đi du lịch trong tương lai, bạn sẽ đi đâu?)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), từ để hỏi + will + S + V nguyên thể?

5. Do you wish you became the best student in the school?

(Bạn có ước mình trở thành học sinh giỏi nhất ở trường không?)

Giải thích: câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

6. Do you wish you owned a car or rely on public transport?

(Bạn có ước mình sở hữu một chiếc ô tô hay sử dụng phương tiện giao thông công cộng?)

Giải thích: câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. If I were a millionaire, I would invest, travel, and donate to charity.

(Nếu tôi là triệu phú, tôi sẽ đầu tư, đi du lịch và quyên góp từ thiện.)

2. If I travelled to Mars, I would miss my family, friends, and nature.

(Nếu tôi du hành tới sao Hỏa, tôi sẽ nhớ gia đình, bạn bè và thiên nhiên.)

3. If I could only take three species of animal to another planet, I would save bees, trees, and dogs.

(Nếu tôi chỉ có thể đưa ba loài đến hành tinh khác, tôi sẽ mang ong, cây cối và chó.)

4. If I travel in the future, I will go to historical events or a future utopia.

(Nếu tôi du hành đến tương lai, tôi sẽ đến những sự kiện lịch sử hoặc một tương lai không tưởng.)

5. Yes, I do. (Có)

6. I want to rely on public transport.

(Tôi muốn dùng phương tiện giao thông công cộng.)

Trả lời bởi datcoder