Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
1. A. afford B. urban C. area D. expand
2. A. bonus B. employ C. overtime D. local
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
1. A. afford B. urban C. area D. expand
2. A. bonus B. employ C. overtime D. local
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress.
1.
A. concern B. bonus
C. housing D. leisure
2.
A. flexible B. glamorous
C. rewarding D. challenging
1. A | 2. C |
Giải thích:
1. Đáp án A có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 1.
2. Đáp án C có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 1.
Trả lời bởi datcoderMark the letter A or B to indicate the stressed auxiliary or modal verb. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.
1. Peter (A) will attend the job fair next week if he (B) can.
2.
A: (A) Does your grandmother enjoy living in the city?
B: Yes, she (B) does.
1. B | 2. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Peter sẽ tham dự hội chợ việc làm vào tuần tới nếu có thể.
2.
A: Bà của anh ấy không thích sống ở thành phố.
B: Thực ra là có.
Trả lời bởi datcoderRead the following sentences. Underline the unstressed words in each one. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.
1. Life in the city is very convenient and comfortable, but also expensive.
2. It usually takes thirty to eighty job applications to get a job offer.
1. in, the, and, but also
2. It, usually, to, to, a
Hướng dẫn dịch:
1. Cuộc sống ở thành phố rất tiện lợi và thoải mái nhưng cũng đắt đỏ.
2. Thông thường phải mất từ 30 đến 80 đơn xin việc để nhận được lời mời làm việc.
Trả lời bởi datcoderMark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word.
1. Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
A. look for B. look at
C. carry out D. look after
2. Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
A. working conditions B. performances
C. working hours D. lifestyles
3. A lot of companies provide their employees with affordable housing.
A. places B. warehouses
C. containers D. homes
4. The company has employed more people to work on the new project this year.
A. hired B. supported
C. stopped D. used
1. A | 2. C | 3. D | 4. A |
Giải thích:
1. seek (v) = look for (phr.v): tìm kiếm
2. shifts (n) = working hours (n): ca làm việc
3. housing (n) = homes (n): nhà ở
4. employed (Ved): tuyển dụng = hired (Ved): thuê
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, thanh niên từ nông thôn thường di chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
2. Nhiều người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động làm ca đêm.
3. Rất nhiều công ty cung cấp cho nhân viên của họ nhà ở giá phải chăng.
4. Công ty đã tuyển dụng nhiều người hơn để làm việc cho dự án mới trong năm nay.
Trả lời bởi datcoderMark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word.
1. The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
A. widen B. reduce C. build up D. shorten
2. Very few people can afford a home in city centres nowadays.
A. have enough money to buy B. be able to buy
C. don't have enough money to buy D. don't have any money to buy
3. Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
A. boring B. simple C. reliable D. difficult
4. A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
A. employed B. unemployed C. recruited D. trained
1. B | 2. C | 3. B | 4. A |
Giải thích:
1. expand (v): mở rộng >< reduce (v): cắt giảm
2. afford (v): có khả năng chi trả >< don't have enough money to buy: không có đủ tiền để mua
3. challenging (adj): đầy thử thách >< simple (adj): đơn giản
4. jobless (adj): thất nghiệp >< employed (adj): có việc làm
Hướng dẫn dịch:
1. Chính quyền đang có kế hoạch mở rộng sân bay địa phương và làm cho nó hiện đại hơn.
2. Ngày nay rất ít người có đủ tiền mua nhà ở trung tâm thành phố.
3. Làm việc như một nhà nghiên cứu có thể khó khăn về mặt tinh thần nhưng lại rất thú vị.
4. Nhiều công ty cắt giảm nhân sự nên số người thất nghiệp ngày càng nhiều.
Trả lời bởi datcoderRead the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 8.
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening (1) _______ when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a (2) _______ nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in (3) _______.
On public holidays she often had to work (4) _______ until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual (5) _______. However, she decided to find a(n) (6) _______ job in an office. Her new job was (7) _______, but after six months, she got bored. She is now looking for a job with _______ (8) working hours.
1. A. shifts B. turns C. times D. periods
2. A. housing B. high-rise building
C. convenience store D. shopping centre
3. A. public transport B. demanding jobs
C. workload D. traffic jams
4. A. flexible B. part-time
C. overtime D. full-time
5. A. bonus B. wage C. on-the-job training D. competition
6. A. vacancy B. overtime C. nine-to-five D. shift
7. A. well-paid B. reliable C. casual D. local
8. A. long B. flexible C. overtime D. relevant
1. A | 2. B | 3. D | 4. C |
5. A | 6. C | 7. A | 8. B |
Hướng dẫn dịch:
Cô Hương làm nhân viên bán hàng tại một cửa hàng quần áo Essence ở Hà Nội. Công việc của cô liên quan đến việc chào đón khách hàng và giúp họ chọn những bộ quần áo đẹp nhất theo nhu cầu của họ. Cô thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng đông khách. Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm. Điều đó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.
Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm thêm giờ đến tận đêm khuya. Người quản lý hài lòng với hiệu suất làm việc của cô nên cô thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm. Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng. Công việc mới của cô được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô cảm thấy chán. Hiện cô đang tìm kiếm một công việc với thời gian làm việc linh hoạt.
Trả lời bởi datcoderMark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
1. This is the first time I ________ on the Ha Noi Metro.
A. have travelled B. will travel
C. travel D. travelled
2. The ________ serious the air pollution in the city is becoming, the ________ its negative impact is on people's life there.
A. less … more B. more … bigger
C. fewer ... fewer D. more … less
3. ________ people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
A. More and less B. Less and less
C. More and more D. Fewer and fewer
4. My grandparents don't want to live in the city ________ they don't like the crowded streets and the traffic jams.
A. although B. because C. moreover D. if
5. The increasing number of private cars causes traffic jams; ________, it is also the main reason for air pollution in big cities.
A. as a result B. on the other hand C. so that D. moreover
6. Local authorities have improved the frequency of public transport ________ more people will find it convenient to use.
A. so that B. not only C. such that D. neither
1. A | 2. B | 3. C |
4. B | 5. D | 6. A |
Giải thích:
1. Cấu trúc: This is the first time + S + has/have + VpII.
2. Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.
3. Cấu trúc: So sánh hơn + and + so sánh hơn + S + V.
4.
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. moreover: hơn nữa
D. if: nếu
5.
A. as a result: vì vậy
B. on the other hand: mặt khác
C. so that: để mà
D. moreover: hơn nữa
6. so that + mệnh đề: để mà
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm Hà Nội.
2. Tình trạng ô nhiễm không khí ở thành phố càng nghiêm trọng thì tác động tiêu cực của nó đến cuộc sống của người dân ở đó càng lớn.
3. Ngày càng có nhiều người có xu hướng chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
4. Ông bà tôi không muốn sống ở thành phố vì họ không thích đường phố đông đúc và ùn tắc giao thông.
5. Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng gây ùn tắc giao thông; hơn nữa, nó còn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.
6. Chính quyền địa phương đã cải thiện tần suất sử dụng phương tiện giao thông công cộng để nhiều người thấy thuận tiện hơn khi sử dụng phương tiện này.
Trả lời bởi datcoderMark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given sentences.
1. Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
2. I have been to a job fair once before.
A. This is the first time I have been to a job fair.
B. This is the second time I have been to a job fair.
C. This is the last time I have been to a job fair.
D. I have been to a job fair three times this year.
3. My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.
A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.
B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.
C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.
D. My friend didn't perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.
4. The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.
A. The air in bigger and bigger cities was polluted.
B. The air in big cities is becoming more and more polluted.
C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.
D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.
5. If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.
A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.
B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.
C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.
D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have
6. She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.
A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.
C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
1. D | 2. B | 3. C |
4. B | 5. A | 6. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm cũng như là nơi bạn bè và gia đình gặp gỡ, ăn uống và giải trí.
2. Tôi đã từng đến hội chợ việc làm một lần.
3. Bạn tôi thực hiện nhiệm vụ ở nơi làm việc rất hiệu quả. Anh ấy được thăng chức chỉ sau một tháng.
4. Không khí ở các thành phố lớn đã bị ô nhiễm, giờ đây còn ô nhiễm hơn.
5. Nếu bạn có thêm kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có cơ hội việc làm cao hơn.
6. Cô ấy có một công việc được trả lương cao nhưng cô ấy luôn làm việc ngoài giờ để kiếm thêm tiền.
Trả lời bởi datcoder
1. D
2. B
Giải thích:
1. Đáp án D được phát âm /æ/, các đáp án còn lại phát âm /ə/.
2. Đáp án B được phát âm /ɔ/, các đáp án còn lại phát âm /əʊ/.
Trả lời bởi datcoder