Giới thiệu về trang phục truyền thống của một dân tộc trên đất nước ta.
G: – Em muốn giới thiệu về trang phục truyền thống của dân tộc nào?
– Trang phục đó có điểm gì đặc sắc (chất liệu, màu sắc,...)?
Giới thiệu về trang phục truyền thống của một dân tộc trên đất nước ta.
G: – Em muốn giới thiệu về trang phục truyền thống của dân tộc nào?
– Trang phục đó có điểm gì đặc sắc (chất liệu, màu sắc,...)?
Hoa văn trên bộ trang phục cổ truyền của người Cơ-tu có những điểm gì độc đáo?
Hoa văn trên bộ trang phục cổ truyền của người Cơ-tu có những điểm độc đáo: trang trí trên nền vải thổ cẩm; có hoa văn da dá, mô phỏng điệu múa Da dá; hoa văn dệt bằng hạt cườm.
Trả lời bởi datcoderPhụ nữ Cơ-tu múa điệu Da dá như thế nào và để làm gì?
Phụ nữ Cơ-tu múa điệu Da dá bằng cách: Khi múa, đôi tay của người phụ nữ xoè lên trời như để cầu xin và đón nhận hạt lúa từ thần linh.
Điệu múa da dá dùng để cầu mùa, thường được thực hiện trong các lễ hội cộng đồng của người Cơ-tu.
Trả lời bởi datcoderHoa văn da dá trên váy, áo đã được những người thợ dệt Cơ-tu thực hiện như thế nào?
Hoa văn da dá trên váy, áo đã được những người thợ dệt Cơ-tu thực hiện: đính những hạt cườm trắng vào nền vải thô rám, tạo thành hoa văn da dá.
Trả lời bởi datcoderVì sao nói hoa văn da dá mang đậm sắc thái tộc người Cơ-tu? Chọn những đáp án đúng.
A. Vì nó mô phỏng điệu múa cầu mưa của phụ nữ Cơ-tu.
B. Vì nó khắc hoạ điệu múa cầu mùa của phụ nữ Cơ-tu.
C. Vì nó được trang trí trên trang phục truyền thống của người Cơ-tu.
D. Vì nó là sản phẩm của những người thợ dệt Cơ-tu.
Nói hoa văn da dá mang đậm sắc thái tộc người Cơ-tu vì:
B. Vì nó khắc hoạ điệu múa cầu mùa của phụ nữ Cơ-tu.
Trả lời bởi datcoderTheo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc?
Theo em, qua bài đọc tác giả muốn nói: mỗi dân tộc cần biết tự tôn về sản vật, trang phục, văn hoá, truyền thống của dân tộc mình. Mỗi dân tộc là một sắc màu. Cần chan hoà và hiểu về văn hoá lẫn nhau, giúp văn hoá cộng đồng chung thêm phong phú, đa giá trị.
Trả lời bởi datcoderTra từ điển để tìm nghĩa của mỗi từ dưới đây:
– cổ truyền (tính từ): từ xưa truyền lại, vốn có từ xưa. Ví dụ: nhạc cổ truyền; tổ chức lễ cưới theo phong tục cổ truyền.
– cổ vật (danh từ): vật được chế tạo từ thời cổ, có giá trị văn hoá, nghệ thuật, lịch sự nhất định. Ví dụ: sưu tầm cổ vật, viện bảo tàng có nhiều cổ vật.
Trả lời bởi datcoderTìm thêm 3 từ có tiếng cổ với nghĩa “thuộc về thời xa xưa”.
Từ có tiếng cổ với nghĩa “thuộc về thời xa xưa”: cổ hủ, cổ kính, cổ đại.
Trả lời bởi datcoderTìm từ có tiếng cổ thay cho bông hoa trong mỗi câu dưới đây:
(1) Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam toạ lạc trên phố Tràng Tiền (Hà Nội), giữa một vườn cây cổ thụ đã hàng trăm năm tuổi. (2) Đó là một toà nhà cổ kính, có kiến trúc kết hợp Đông - Tây tuyệt đẹp. (3) Tại đây trưng bày rất nhiều các hiện vật liên quan đến lịch sử của Việt Nam từ thời cổ đại đến hiện đại, trong đó có những cổ vật rất có giá trị như: rìu đá Phùng Nguyên, trống đồng Đông Sơn, cọc gỗ Bạch Đằng,...
Trả lời bởi datcoder
Em muốn giới thiệu về trang phục truyền thống của dân tộc Kinh: chiếc áo dài. Trang phục truyền thống của người Kinh có đặc điểm: làm từ chất liệu vải, có thể có nhiều màu sắc khác nhau nhưng chủ đạo nhất là áo dài trắng; may liền từ cổ tới chân; ngang thắt lưng có chia thành 2 tà áo trước, sau; các phần áo ôm sát lấy thân người.
Trả lời bởi datcoder