Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số y = x4?
A. \(-\dfrac{x^5}{5}.\) B. 4x3.
C. \(\dfrac{x^5}{5}+1\). D. - 4x3 - 1.
Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số y = x4?
A. \(-\dfrac{x^5}{5}.\) B. 4x3.
C. \(\dfrac{x^5}{5}+1\). D. - 4x3 - 1.
Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(y=\dfrac{1}{x^2}\)?
A. \(\dfrac{1}{x^3}\). B. \(-\dfrac{1}{x}\). C. \(\dfrac{1}{x}\). D. \(-\dfrac{1}{x^3}\).
Ta có: \(\int {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = \int {{x^{ - 2}}dx} = \frac{{{x^{ - 1}}}}{{ - 1}} + C = \frac{{ - 1}}{x} + C\)
Với \(C = 0\), ta sẽ thu được kết quả là hàm số ở đáp án B.
Vậy đáp án đúng là B.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtKhẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\int\left(\cos x-2\sin x\right)dx=\sin x+2\cos x+C\)
B. \(\int\left(\cos x-2\sin x\right)dx=-\sin x+2\cos x+C\)
C. \(\int\left(\cos x-2\sin x\right)dx=\sin x-2\cos x+C\)
D. \(\int\left(\cos x-2\sin x\right)dx=-\sin x-2\cos x+C\)
Ta có
\(\int {\left( {\cos x - 2\sin x} \right)dx} = \int {\cos xdx} - 2\int {\sin xdx} = \sin x - 2\left( { - \cos x} \right) + C = \sin x + 2\cos x + C\)
Vậy đáp án đúng là A.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtKhẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\int\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^2dx=\dfrac{x^3}{3}-2x-\dfrac{1}{x}+C.\)
B. \(\int\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^2dx=\dfrac{x^3}{3}-2x+\dfrac{1}{x}+C.\)
C. \(\int\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^2dx=\dfrac{1}{3}\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^3+C.\)
D. \(\int\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^2dx=\dfrac{1}{3}\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^3\left(1+\dfrac{1}{x^2}\right)+C.\)
Ta có
\(\int {{{\left( {x - \frac{1}{x}} \right)}^2}dx} = \int {\left( {{x^2} - 2 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} = \int {{x^2}dx} - 2\int {dx} + \int {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = \frac{{{x^3}}}{3} - 2x - \frac{1}{x} + C\)
Vậy đáp án đúng là A.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtKhẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\int3^{2x}dx=\dfrac{9^x}{\ln}+C\). B. \(\int3^{2x}dx=9^x.\ln9+C\).
C. \(\int3^{2x}dx=\left(\dfrac{3^x}{\ln3}\right)^2+C\). D. \(\int3^{2x}dx=3^x.\ln3+C.\)
Ta có \(\int {{3^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{3^2}} \right)}^x}dx} = \int {{9^x}dx} = \frac{{{9^x}}}{{\ln 9}} + C\)
Vậy đáp án đúng là A.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtGiá trị của \(\int\limits^1_{-2}\left(4x^3+3x^2+8x\right)dx+\int\limits^2_1\left(4x^3+3x^2+8x\right)dx\) bằng
A. 16. B. −16. C. 52. D. 0.
Ta có:
\(\int\limits_{ - 2}^1 {\left( {4{x^3} + 3{x^2} + 8x} \right)dx} + \int\limits_1^2 {\left( {4{x^3} + 3{x^2} + 8x} \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {4{x^3} + 3{x^2} + 8x} \right)dx} \)
\( = \left. {\left( {{x^4} + {x^3} + 4{x^2}} \right)} \right|_{ - 2}^2 = 40 - 24 = 16\)
Vậy đáp án đúng là A.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtBiết rằng \(\int\limits^2_0f\left(x\right)dx=-4\). Giá trị của \(\int\limits^2_0\left[3x-2f\left(x\right)\right]dx\) bằng
A. −2. B. 12. C. 14. D. 22.
Ta có \(\int\limits_0^2 {\left[ {3x - 2f\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_0^2 {3xdx} - 2\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^2 - 2.4 = \left( {6 - 0} \right) - 8 = - 2\)
Vậy đáp án đúng là A.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtGiá trị của \(\int\limits^2_0\left|x^2-x\right|dx\) bằng
A. \(\dfrac{2}{3}\). B. 1. C. \(\dfrac{1}{3}\). D. 2.
Ta có \({x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 1\).
Như vậy,
\(\int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - x} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - x} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} - x} \right|dx} = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - x} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_1^2 {\left( {{x^2} - x} \right)dx} } \right|\)
\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1} \right| + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right| = \left| {\frac{{ - 1}}{6} - 0} \right| + \left| {\frac{2}{3} - \left( { - \frac{1}{6}} \right)} \right| = 1\)
Vậy đáp án đúng là B.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtDiện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y = x3, y = x và hai đường thẳng x = 0, x = 2 bằng
A. \(\dfrac{2}{3}\). B. \(\dfrac{5}{2}\). C. \(\dfrac{9}{4}\). D. \(\dfrac{1}{4}\).
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y = {x^3}\), \(y = x\) và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = 2\) là \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} - x} \right|dx} \).
Ta có \({x^3} - x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \pm 1\). Do đó:
\(S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^3} - x} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {{x^3} - x} \right|dx} = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - x} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_1^2 {\left( {{x^3} - x} \right)dx} } \right| = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1} \right| + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right|\)
\( = \left| { - \frac{1}{4}} \right| + \left| {\frac{9}{4}} \right| = \frac{5}{2}\)
Trả lời bởi Nguyễn Quốc ĐạtTốc độ chuyển động v (m/s) của một ca nô trong khoảng thời gian 40 giây được thể hiện như Hình 1. Quãng đường đi được của ca nô trong khoảng thời gian này là
A. 400 m. B. 350 m. C. 310 m. D. 200 m.
Đồ thị hàm số \(v\left( t \right)\) được chia thành 3 đường thằng \(OA\), \(AB\), \(BC\) như hình dưới đây.
Đường thẳng \(OA\) đi qua \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {8;10} \right)\) nên phương trình đường thẳng \(OA\) là \(v = \frac{5}{4}t\).
Đường thẳng \(AB\) đi qua \(A\left( {8;10} \right)\) và \(B\left( {30;10} \right)\) nên phương trình đường thẳng \(AB\) là \(v = 10\).
Đường thẳng \(BC\) đi qua \(B\left( {30;10} \right)\) và \(C\left( {40;0} \right)\) nên phương trình đường thẳng \(BC\) là \(v = - t + 40\).
Vậy \(v\left( t \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{4}t{\rm{ }}\left( {0 \le t \le 8} \right)\\10{\rm{ }}\left( {8 \le t \le 30} \right)\\ - t + 40{\rm{ }}\left( {30 \le t \le 40} \right)\end{array} \right.\).
Do đó, quãng đường ca nô đi được trong 40 giây là
\(s = \int\limits_0^{40} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^8 {v\left( t \right)dt} + \int\limits_8^{30} {v\left( t \right)dt} + \int\limits_{30}^{40} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^8 {\frac{5}{4}tdt} + \int\limits_8^{30} {10dt} + \int\limits_{30}^{40} {\left( { - t + 40} \right)dt} \)
\( = \frac{5}{4}\left. {\left( {\frac{{{t^2}}}{2}} \right)} \right|_0^8 + 10\left. {\left( t \right)} \right|_8^{30} + \left. {\left( { - \frac{{{t^2}}}{2} + 40t} \right)} \right|_{30}^{40} = \frac{5}{4}.32 + 10.22 + 50 = 310\) (m).
Đáp án đúng là C
Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt
Ta có \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^5}}}{5} + C\). Với \(C = 1\), ta sẽ thu được kết quả là hàm số ở đáp án C.
Vậy đáp án đúng là C.
Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt