Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên \(x\) mà \(x-8=12\)
b) Tập hợp B các số tự nhiên \(x\) mà \(x+7=7\)
c) Tập hợp C các số tự nhiên \(x\) mà \(x.0=0\)
d) Tập hợp D các số tự nhiên \(x\) mà \(x.0=3\)
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên \(x\) mà \(x-8=12\)
b) Tập hợp B các số tự nhiên \(x\) mà \(x+7=7\)
c) Tập hợp C các số tự nhiên \(x\) mà \(x.0=0\)
d) Tập hợp D các số tự nhiên \(x\) mà \(x.0=3\)
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hơn có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20.
Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}.
Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B \(\in\varnothing\)
Cho \(A=\left\{0\right\}\). Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên ?
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}.
\(\Rightarrow\)B \(\subset\) A
Trả lời bởi Lưu Hạ Vy
Cho tập hợp \(A=\left\{15;24\right\}\). Điền kí hiệu \(\in,\subset\) vào chỗ chấm cho đúng ?
a) \(15........A\)
b) \(\left\{15\right\}.....A\)
c) \(\left\{15;24\right\}.......A\)
a) 15 \(\in\) A.
b) {15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15. Vì 15 \(\in\) A nên {15} \(\subset\)A.
Lưu ý. Nếu A là một tập hợp và a ∈ A thì {a} không phải là một phần tử của tập hợp A mà là một tập hợp con gồm một phần tử của A.
Do đó {a} \(\subset\)A. Vì vậy viết {a} \(\in\) A là sai.
c) {15; 24} = A.
Tập hợp \(A=\left\{8;9;10;.....;20\right\}\) có \(20-8+1=13\) (phần tử)
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có \(b-a+1\) phần tử
Hãy tính số phần tử của tập hợp sau : \(B=\left\{10;11;12;...99\right\}\)
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10
b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18
d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = { 11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
Tập hợp \(C=\left\{8;10;12;....;30\right\}\) có \(\left(30-8\right):2+1=12\) (phần tử)
Tổng quát :
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có \(\left(b-a\right):2+1\) phần tử
- Tập hơn các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có \(\left(n-m\right):2+1\) phần tử
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau :
\(D=\left\{21;23;25;....;99\right\}\)
\(E=\left\{32;34;36;....;96\right\}\)
Áp dụng :
D = { 21,23,25,...,99 } có ( 99-21):2+1 = 40 ( phần tử )
E = { 32,34,36,...,96 } có (96-32):2+1= 33 ( phần tử )
Trả lời bởi Quốc ĐạtCho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
\(\mathbb{N}^{\circledast}\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu \(\subset\) để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp \(\mathbb{N}\) các số tự nhiên ?
Cho bảng sau (Niên giám năm 1999)
Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất ?
Tập hợp A là :
A = { In - đô - nê - xi - a ; Mi - an - ma ; Thái Lan ; Việt Nam }
Tập hợp B là :
B = { Xin - ga - po ; Bru - nây ; Cam - pu - chia }
Trả lời bởi Lưu Hạ Vy
a) Vì 12 + 8 = 20 nên A = {20}
Vậy tập hợp A có 1 phần tử .
b) Vì 7 - 7 = 0 nên B = {0}
Vậy tập hợp A có 1 phần tử .
c) Vì số nào nhân 0 cũng bằng 0 nên C = {0;1;2;3;...}
Tập hợp C có vô số phần tử .
d) Vì x không thỏa mãn nên D = {\(\varphi\)}