Quan sát hình 4.4, cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu.
Quan sát hình 4.4, cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu.
Từ bảng 4.1, rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đkc).
\(k_1=\dfrac{V_1}{n_1}=\dfrac{4,958}{0,2}=24,790\\ k_2=\dfrac{V_2}{n_2}=\dfrac{12,395}{0,5}=24,790\\ k_3=\dfrac{V_3}{n_3}=\dfrac{24,790}{1}=24,790\\ k_4=\dfrac{V_4}{n_4}=\dfrac{49,580}{2}=24,790\\ Vậy:k_1=k_2=k_3=k_4=24,79\\ \Rightarrow n=\dfrac{V_{\left(đkc\right)}}{24,79}\)
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtDựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium.
Dựa vào bảng tuần hoàn:
- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.
Trả lời bởi Mai Trung Hải PhongHoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Chất | Số mol (n) (mol) | Khối lượng mol (M) (g/mol) | Khối lượng (m) (gam) | Cách tính |
Nhôm | 0,2 | 27 | 5,4 | \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(gam\right)\) |
Nước | 2 | 18 | 36 | \(m_{H_2O}=2.18=36\left(gam\right)\) |
Khí oxygen | 2 | 32 | 16 | \(n_{O_2}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\) |
Khí nito | 1 | 28 | 28 | \(n_{N_2}=\dfrac{28}{28}=1\left(mol\right)\) |
Sodium chloride | 0,4 | 58,5 | 23,4 | \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(gam\right)\) |
Magnesium | 2 | 24 | 12 | \(n_{Mg}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\) |
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.
Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (gam/ mol).
Khối lượng mol phân tử của khí carbon dioxide là: 12 + 16 x 2 = 44 (gam/mol)
Trả lời bởi Mai Trung Hải PhongQuan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.
Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: 64,00 (gam)
Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride: 58,50 (gam)
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtXác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
-> 2.6,022.1023= 12,044.1023 (ngtu)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
-> 1,5. 6,022.1023= 9,033.1023 (ngtu)
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành ĐạtNếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực hiện được? Vì sao?
Với những vật thể có kích thước và khối lượng đáng kể như viên gạch, quả táo, …, người ta dễ dàng xác định số lượng, khối lượng và thể tích của chúng bằng cách đếm, cân, đo, … Nhưng với những hạt có kích thước vô cùng nhỏ bé như nguyên tử, phân tử rất khó có thể cân và đếm được chúng.
Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học?
Dựa vào cách tính số mol của chất đó.
Khi có khối lượng của vật, ta chia cho Nguyên tử khối để tìm số mol
Khi có số mol chất, ta nhân nó với số Avogadro(A) để tìm số nguyên tử . ( Avogadro = 6,022.1023 nguyên tử )
Muốn tìm phân tử ta lấy số mol nhân với Nguyên tử khối (NKT)
Thể tích chất khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4
Trả lời bởi Đào Tùng DươngTính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).
Vậy ta có điều cần chứng minh.
Trả lời bởi Đào Tùng Dương
Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong