Bên cạnh sự phổ biến của kim loại trong cuộc sống, một số phi kim cũng có nhiều ứng dụng thiết thực. Dựa vào sự khác biệt về tính chất mà mỗi loại có những ứng dụng phù hợp. Phi kim có ứng dụng như thế nào trong đời sống? Giữa kim loại và phi kim có tính chất nào khác nhau?
Carbon, lưu huỳnh và chlorine là những phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
- Carbon dùng làm nhiên liệu, điện cực, ruột bút chì, lõi lọc nước, …
- Lưu huỳnh dùng làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid, lưu hoá cao su,…
- Chlorine dùng để sản xuất hoá chất tẩy rửa, nhựa PVC …
Các nguyên tố kim loại và phi kim có sự khác nhau ở một số tính chất (vật lí và hoá học):
Một số tính chất
Kim loại
Phi kim
Tính dẫn điện
Dẫn điện tốt
Thường không dẫn điện
Tính dẫn nhiệt
Dẫn nhiệt tốt
Thường dẫn nhiệt kém
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao trong khi phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Ở nhiệt độ phòng các kim loại tồn tại ở trạng thái rắn (trừ thuỷ ngân ở thể lỏng), còn phi kim có thể tồn tại ở cả thể rắn, lỏng hoặc khí.
Khối lượng riêng
Kim loại thường có khối lượng riêng lớn, phần lớn là các kim loại nặng.
Phi kim ở thể rắn thường có khối lượng riêng nhỏ.
Khả năng tạo thành các ion
Kim loại có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia phản ứng hoá học.
Phi kim có xu hướng tạo thành ion âm khi tham gia phản ứng với kim loại.
Phản ứng với oxygen
Phần lớn các kim loại phản ứng với oxygen tạo thành oxide (thường là oxide base).
Phi kim phản ứng với oxygen thường tạo thành oxide acid.