7D. Grammar

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Tạm dịch:

Một sự kết nối đặc biệt

Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có thể chia sẻ kinh nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói chuyện với nhau. Đây là những gì Beth nói:

'Năm ngoái, mình đã có một kỳ nghỉ đi bộ leo núi với chị Harriet. Chị ấy nói với mình rằng mắt cá chân phải của chị ấy bị đau, nhưng chị ấy không biết tại sao. Chị ấy nói rằng chị ấy không vặn nó hay làm bất cứ thứ gì, nhưng chị ấy nói với mình rằng chị ấy không thể đặt bất kỳ vật nặng nào lên chân. Khoảng một phút sau, mình đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải của mình! Vào một dịp khác, mình nói với Harriet rằng mình đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Mình nói rằng mình sẽ gửi cho chị ấy một liên kết đến trang web mà mình đã tìm thấy nó. Mình đã nói với chị ấy rằng chị ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của mình khi cô ấy nói rằng chị ấy đã xem cùng một clip vào lúc đó! Chị ấy nói rằng sau khi xem xong, chị ấy đã nghĩ đến việc gửi liên kết cho tôi.

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.

(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a. she must watch it 

b. she’d finished watching it

c. I’d found it

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- rule d: She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told Harriet that I had watched ...; I said that I would send her...; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...; She said that after she’d finished watching it...

- rule e: She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Maisy said that she would call me when she got back that evening.
2. Joel said that he might disable data roaming when he gone abroad the following week.
3. Freddy said that he hadn't topped up his mobile since the previous month.
4. Sally said that Liam had save my number to his phone book.
5. Tom said that he would fly to Prague the following week.

Trả lời bởi Bảo Chu Văn An
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. I went to London last summer.

(Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.)

2. I am going to watch a new film tonight.

(Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

(Tôi không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

(Tôi biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.

(Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.)

6. I haven’t been to Italy. 

(Tôi chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30). 

(Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

Trả lời bởi Hà Quang Minh