$n_{glixerol} = \dfrac{4,6}{92} = 0,05(mol) \Rightarrow n_{NaOH} = 3n_{glixerol} = 0,15(mol)$
$X + NaOH \to Muối + Glixerol$
Bảo toàn khối lượng :
$m_X + m_{NaOH} = m_{muối} + m_{glixerol} \Rightarrow m = 45,9 + 4,6 - 0,15.40 = 44,5(gam)$
$n_{glixerol} = \dfrac{4,6}{92} = 0,05(mol) \Rightarrow n_{NaOH} = 3n_{glixerol} = 0,15(mol)$
$X + NaOH \to Muối + Glixerol$
Bảo toàn khối lượng :
$m_X + m_{NaOH} = m_{muối} + m_{glixerol} \Rightarrow m = 45,9 + 4,6 - 0,15.40 = 44,5(gam)$
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hơp E gồm các triglixerit bằng dd NaOh thu đc glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa , C15H31COONa , C17HyCOONa vs tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn m gam E thu đc 82,752g hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,308 mol O2. Giá trị gần nhất của m là?( Dùng phương pháp đồng đẳng hoá để giải)
Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa trisearoyglixerol trộn lẫn một lượng axit stearic.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol \(O_2\) , thu được \(H_2O\) và 2,28 mol \(CO_2\) . Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol \(Br_2\) trong dung dịch. Tính giá trị của A
Đun sôi a gam một trigilxerit X với lượng dư dd NaOH cho đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 0,92g glixerol và 9,12g muối. Để hidro hoá hoàn toàn a gam X thì số mol H2 cần cho pư là?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol \(CO_2\) và 1,52 mol \(H_2O\) . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Tính giá trị của A
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ x mol khí O2. Phần trăm khối
lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là
A. 41,96%. B. 57,95%. C. 58,04%. D. 42,05%.
Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Đun sôi a gam 1 triglixerit X với lượng dư dd KOH cho đên khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 0,92g glixerol và 9,62g hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Để hidro hoá hoàn toàn a gam X thì số mol H2 cần cho pư là?