Viết thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be chỉ cần Công thức thôi. Nhưng mà phải ghi rõ chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 ví dụ như chủ ngữ 1 là (I /you/we/they) chắc các bạn hiểu rõ
Có phải ở thì hiện tại đơn thì những chủ ngữ số nhiều đi với V nguyên thế j
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc
Cái này có nghĩa là như thế nào lấy ví dụ để mình biêt ạ Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc
Các bạn chỉ mình
Ở hình ảnh chỗ mình khoanh màu đỏ là động từ nguyên thể đúng không ạ. Nhưng tại sao người ta lại thêm ing vào sau động từ ạ. Mà công thức là ĐT nguyên thể
IMPROVE YOUR GRAMMAR NO 02
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement) luôn là thử thách không nhỏ với những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Thậm chí kể cả khi bạn đã học nhiều năm, nhầm lẫn khi chia động từ là chuyện thường tình. Còn các bạn thì sao? Hãy thử sức với các câu hỏi sau nhé.
Phần thưởng cho các bạn trả lời nhanh và chính xác nhất.
Top 1: 3 GP
Top 2 + 3: 2 GP
Đáp án và giải thích chi tiết sẽ được công bố vào sáng mai.
DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Bước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc. Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu. Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp, đúng chính tả theo câu trúc mới. Bước 4: Đọc và kiểm tra lại câu mới và chỉnh sửa nếu cần. CÁC CÔNG THỨC VÀ MẸO LÀM BÀI TẬP BÁM SÁT DẠNG 1: CHUYỂN TỪ THÌ QKĐ -> HTHT VÀ NGƯỢC LẠI 1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (Có began / start : bắt đầu) => S + have / has + V3 / ed + for khoảng thời gian / since + mốc thời gian (HTHT) => S + have / has + been + V-ing + for khoảng thời gian / since + mốc thời gian (HTHTTD) 2. S + last + Ved +thời gian + ago: Lần cuối cùng làm gì => S + have/ has +not + V3/ ed + for + thời gian => It’s + time+ since + S + last + Ved. => The last time + S + V2/ ed + was + time + ago. 3. This is the first time + S +have /has+ V3/ed : Lần đầu làm gì => S + have/ has + never + V3/ed + before => S + have/ has + not + V3/ed + before 4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have / has+ V3/ed => S +have/ has + never + V3/ed + such a/an+ ADJ+ N => S+ have/ has never+ V3/ed + a more + ADJ+ N than this DẠNG 2: CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI SO...THAT, SUCH...THAT, ENOUGH , TOO 1. TOO....TO (-) quá ...đến nỗi không thể... S + V + too + Adj / Adv + (for O) + TO-V 2. ENOUGH....TO : đủ S + V + Adj + enough + (for O) + To-V S + V + enough + N + (for O) + To-V 3. SO....THAT S + V + so + Adj / Adv + that + S + V 4. SUCH ......THAT S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V 5. IN ORDER THAT -> IN ORDER TO S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích) S + V + to / in order to / so as to + V DẠNG 3: CHUYỂN ĐỔI BECAUSE & ALTHOUGH 1. BECAUSE -> BECAUSE OF BECAUSE + CLAUSE (S V), .... BECAUSE OF + NP (V-ING / TTSH + N/ THE + ADJ + N) 2. ALTHOUGH -> IN SPITE OF / DESPITE ALTHOUGH + CLAUSE (S V), .... IN SPITE OF + NP (V-ING / TTSH + N/ THE + ADJ + N) QUY TẮC CHUNG 1) Nếu S ở 2 mệnh đề giống nhau và là động từ thường => Bỏ chủ từ, V thêm ING . Ex: Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time. 2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ => Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be Ex: Although the rain is heavy,....... => Despite / in spite of the heavy rain, ...... 3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ: (đại từ = he / she/ they/ you/ we/ it) - Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...) ,đổi tính từ thành danh từ , bỏ “ to be” Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,....... 4) Nếu chủ từ là đại từ + V + Adv - Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...), động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ Ex: Although He behaved impolitely,..... => Despite / in spite of his impolite behaviour,......... 5) Nếu câu có dạng: there be + danh từ => Thì bỏ there be Ex: Although there was an accident,..... => Despite / in spite of an accident,...... 6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết => Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước. Ex: Although it was rainy, ..... => Despite/in spite of the rain, ………. 7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + V3/ed ( câu bị động) => Đổi V3/ed thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of Ex: Although television was invented, ..... => Despite / in spite of the invention of television, ………. 8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề. Ex: Although he behaved impolitely,..... => Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,... DẠNG 4: CÂU NHẤN MẠNH 1 . It’s + adj + (for O) + To-V : Ai đó làm gì như thế nào? => Ving...+ be + ADJ + (for sb) => S + find + Ving/ it/ N + ADJ + To-V 2. That- clause + be + Adj => S + V + it + Adj + that- clause DẠNG 7: SUGGEST Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp - Đề nghị: Suggest Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V .. => S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì. - Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo? => S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't + V DẠNG 8: IF Đề cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như: so = that’s why (vì thế), because (bởi vì) Đối với dạng này nếu các em thấy : - Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định) - Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (đổi thể) - Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định) CHÚ Ý - Đề cho (-) viết lại (+) và ngược lại - Nếu có because lấy mệnh đề sau because là mệnh đề “if” - Nếu có so, that’s why thì thì viết bình thường Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog. => If I go there, I will buy you a dog. I can’t go out because it is raining. => If it weren’t raining, I could go out. Unless -> If....not - Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên. Ex: If you don’t speak loudly, he won’t hear. => Unless you speak loudly, he won’t hear. DẠNG 9: SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT / KÉP 1) A hơn B <=> B không bằng A Short-adj + er than => not + as / so + adj + as More + long-adj + Than Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định Ex: Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary => Mary is not as / so tall as Tom : Mary không cao bằng Tom 2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất (the + short-adj + est / the most + long-adj) Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất Ex: No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom 3. So sánh kép - Mẫu câu càng ngày càng…, mỗi lúc một… - S + V + more and more + adj/adv - S + V + adj-er and adj-er/ adv-er and adv-er • Mẫu câu càng… thì càng… The + so sánh hơn S + V, the + so sánh hơn S + V DẠNG 10: PASSIVE VOICE Cách chuyển sang câu bị động: B1: Xác định S, V, O, trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn câu chủ động B2: Đưa O trong câu chủ động xuống làm S trong câu bị động B3: Xác định V trong câu chủ động ở thì gì thì chia “ tobe” ở thì đó B4: Lấy S trong câu chủ động đưa xuống làm O ở câu bị động và đặt “ by” trước O B5: Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) và trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adv of place) thì trạng ngữ chỉ nơi chốn đặt TRƯỚC “by” và trạng ngữ chỉ thời gian đặt SAU “by” Chú ý + Nếu S1 trong câu chủ động là : I, we, he, they , she, someone, people, something, somebody…ta có thể bỏ đi trong câu bị động + Nếu S1 trong câu chủ động là : No one, nobody, nothing (-) thì ta phải chia câu bị động ở thể phụ định rồi bỏ no one, nobody, nothing + Nếu câu có 2 tân ngữ , ta nên đưa tân ngữ 1 làm chủ ngữ, chia động từ , ghi lại tân ngữ 2 Câu bị động có động từ tường thuật / 2 chủ từ Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp: think consider know believe say suppose suspect rumour declare Đề cho: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + ….. Cách 1: It + is /was + V3/ed + that + S + V….. Cách 2: S2 + be + V3/ed + To-V (2 V cùng thì) S2 + be + V3/ed + To have V3/ ed (2 V khác thì) DẠNG 11: IT TAKES / SPEND It takes / took + O + time + To-V = S + spend + time + V-ing DẠNG 12 : ĐẢO NGỮ 1. NO SOONER -> HARDLY ( Vừa mới ….. thì đã ) No sooner + had + S + V3/ed + than + S V = Hardly + had + S + V3/ed + when + S V = Scarely + had + S + V3/ed + when + S V 2. Only Only after /only when/only then/only if + trợ động từ + S + V… Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ KK + S + V….: chỉ bằng cách làm gì Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai: Ex: Only when you grow up, can you understand it. 3 . Đảo ngữ với Not only……. but……also… Not only + TĐT + S + V but…. also………. Ex: Not only is he good at English but he also draws very well. 4. Đảo ngữ với SO So + Adj/ Adv + TĐT + S + V + that–clause (mệnh đề danh từ) Ex: So dark is it that I can’t write. So + adjective + be + N + clause Ex: So intelligent is that she can answer all questions in the interview. 5. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + TĐT + S + V |
Practice:
1. The trains couldn’t run because of the snow.
=> The snow ............................................................................................
2. I didn’t arrive in time to see her.
=> I wasn’t early ....................................................................................
3. I’m sorry I was rude to you yesterday.
=> I apologize .........................................................................................
4. He didn’t hurry, so he missed the train.
=> If ........................................................................................................
5. Janet is the best tennis- player in the club.
=> No one ................................................................................................
6. I haven’t seen that man here before.
=> It’s .......................................................................................................
7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.
=> The furniture was too ..........................................................................
8. The robbers made the bank manager hand over the money.
=> The bank manager...............................................................................
9. He learned to drive when he was 18.
=> He has ................................................................................................
10. She had never been unhappy before.
=> She was unhappier .............................................................................
11. It was so late that nothing could be done.
=> It was too ............................................................................................
12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.
=> “Please ..............................................................................................
13. They’ll have to change the date of the meeting again.
=> The date .............................................................................................
14. The garage is going to repair the car for us next week.
=> We are going ......................................................................................
15. The bus takes longer than the train.
=> The train .............................................................................................
16. John has not had his hair cut for over six months.
=> It’s .......................................................................................................
17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.
=> Maria wishes ......................................................................................
18. Would you like me to finish the work tonight?
=> I’ll .......................................................................................................
19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.
=> In ........................................................................................................
20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.
=> If my husband .....................................................................................
Life is what happens to us while we are making other plans.
Trong một bài tiếng anh ví dụ: + Người ta cho 1 câu rồi bắt mình viêts giới từ, hoặc chọn đáp án đúng, hoặc là gì đó thì làm sao để làm và chọn và điền được đúng các giới từ. + Cần lưu ý gì và viết chi tiết cho mình về phần nayf nhá, chi tiết và đầy đủ