Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8:
- CH2=CH-CH2-CH3 (1)
- CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans) (2)
- CH2=C(CH3)- CH3 (3)
- (1) và (3) là đồng phân mạch carbon.
- (1) và (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8:
- CH2=CH-CH2-CH3 (1)
- CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans) (2)
- CH2=C(CH3)- CH3 (3)
- (1) và (3) là đồng phân mạch carbon.
- (1) và (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:
a) Viết công thức phân tử của các chất trên.
b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau.
Viết công thức cấu tạo của các alkyne có công thức phân tử C5H8 và tác dụng được với dung dịch silver nitrate trong ammonia.
Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn toàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.
Viết công thức cấu tạo của các chất có tên dưới đây:
a) pent – 2 – ene
b) 2 – methylbut – 2 – ene
c) 3 – methylbut – 1 – yne
d) 2 – methylpropene
Gọi tên các chất có công thức cấu tạo sau:
Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
Năng lượng liên kết của liên kết C – C (trong phân tử ethane) là 368 kJ mol-1 và năng lượng liên kết của liên kết C = C (trong phân tử ethene) là 636 kJ mol-1. Hãy cho biết liên kết nào (σ hay π) dễ bị bẻ gãy hơn khi phân tử tham gia phản ứng.
Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:
a) CH ≡ CH + 2H2 \(\underrightarrow{Ni}\) ?
b) CH3 – C ≡ CH + 2HBr → ?
c) CH ≡ CH + 2Br2 → ?