Giải chi tiết giúp mình ạ !
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
A. Hệ tọa độ là hệ trục dùng để xác định vị trí của một vật trong không gian.
B. Hệ quy chiếu là một hệ toa độ gắn với vật mốc, kèm với một đồng hồ và gốc thời gian.
C. Để có hệ quy chiếu thì phải có hệ tọa độ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng : Độ dời của một chất điểm được xác định bởi công thức:
A. Δx = x2 – x1 B. Δx = x2 + x1 C. Δx = |x2 – x1| D. Δx = |x2 + x1|
Câu 7: Chọn câu phát biểu đúng
A. Một vật là đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn luôn có giá trị không đổi.
B. Một vật chuyển động thẳng nếu tất cả các điểm trên vật vạch quĩ đạo giống hệt nhau.
C. Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái Đất quay quanh trục Bắc - Nam từ Đông sang Tây.
D. Một vật chuyển động tròn nếu tất cả các điểm trên vật đều nên vạch quĩ đạo tròn.
Câu 8: Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có:
A. quĩ đạo là đường thẳng.
B. véctơ vận tốc không đổi theo thời gian và luôn vuông góc với quĩ đạo chuyển động của vật.
C. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
D. gia tốc luôn bằng không.
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng: Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. Hàm biểu diễn vị trí của chất điểm trong không gian. C. Hàm biểu diễn tọa độ x, y, z của chất điểm trong thời gian t.
B. của bán kính véctơ theo tọa độ x, y, z. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng.Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian như sau:
A. Khoảng cách tới ba hải cảng lớn; t = 0 lúc tàu khởi hành. C. Khoảng cách tới ba hải cảng lớn; t = 0 là không giờ quốc tế.
B. Kinh độ, vĩ độ địa lí; t = 0 lúc tàu khởi hành. D. Kinh độ, vĩ độ địa lí; t = 0 là không giờ quốc tế.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng: Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến:
A. Điều kiện cần và đủ của chuyển động tịnh tiến là mọi điểm của nó có chiều dài quĩ đạo bằng nhau.
B. Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quĩ đạo giống hệt nhau.
C. Quĩ đạo của một chuyển động tịnh tiến phải là một đường thẳng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox. Ở thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 7 m và ở thời điểm t2 tọa độ của vật là x2 = 4 m.
A. Độ dời của vật là Δx = 3 m. C. Độ dời của vật là Δx = -3 m.
B. Vật chuyển động theo chiều dương quĩ đạo. D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó là s = 11 m.
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng . Một ôtô đi trên quãng đường AB với vận tốc 40 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 10 km/h thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Quãng đường AB bằng:
A. 50 km B.100 km C.150 km D.200 km
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng .Trong chuyển động thẳng đều của một vât:
A. Vận tốc trung bình bao giờ cũng lớn hơn vận tốc tức thời. C.Vận tốc trung bình bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc tức thời.
B. Vận tốc trung bình bao giờ cũng bằng vận tốc tức thời. D. Không có cơ sở để kết luận.
Câu 16: Chọn câu phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng đều:
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục hoành Ot.
B. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng hợp với trục hoành Ot một góc α ≠ 0.
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là đường thẳng hợp với trục hoành Ot một góc α ≠ 0.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là đường thẳng hợp với trục tung Ox một góc α ≠ 0.
Câu 17: Chọn câu trả lời sai
Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một quãng đường dài 12,1 km hết 0,5 giờ. Vận tốc của xe đạp là:
A. 25,2 km/h B. 7 m/s C. 90,72 km/h D. 420 m/phút
Câu 18: Chọn đáp số đúng
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A. 24 km/h B. 25 km/h C. 28 km/h D.Một kết quả khác.
Câu 19: Chọn câu trả lời sai : Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A. quĩ đạo là đường thẳng.
B. véctơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với chuyển động của vật.
C. quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. véctơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động và có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
Câu 20: Chọn câu trả lời sai. Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có:
A. quĩ đạo là đường thẳng.
B. véctơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc của vật.
C. quãng đường đi được của vật là hàm bậc hai đối với thời gian vật đi.
D. véctơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động và có độ lớn giảm theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20 m/s, gia tốc 2 m/s2. Tại B cách A 125 m vận tốc xe là:
A. 10 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 40 m/s
Từ A, lúc 6h, một người chuyển động thẳng đều về phía B với tốc độ không đổi bằng 30 km/h. a) Viết phương trình chuyển động của người đó theo yêu cầu: Chọn A làm gốc tọa độ, gốc thời gian lúc 6 h, chiều dương từ A đến B. b) Dùng phương trình này xác định vị trí của người lúc 7h30. c) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của người đó.
Tốc kế của một ô tô đang chạy chỉ 90km/ h tại thời điểm t . Để kiểm tra xem đồng hồ đó chạy có chính xác không , người lái xe giữ nguyên vận tốc , một hành khách trên xe nhìn đồng hồ và thấy xe đi qua hai cột số bên đường cách nhau 3km trong khoảng thời gian 2min 10s . Hỏi số chỉ của tốc kế có chính xác không ?
Từ A lúc 6h30, một người đi về B, chuyển động thẳng đều, với tốc độ v = 30 km/h.
a) Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ ở A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
b) Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí người này lúc 8h ?
c) Cho AB = 75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B
d) Vẽ đồ thị tọa độ (x,t)
Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/h
a)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8h
c) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B
d) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/h
a)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8h
c) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B
d) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)
để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương người ta dùng những tọa độ nào?
Một bếp điện có ghi 220V – 800W được nối với hiệu điện thế 220V, dùng bếp này để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200C. Biết hiệu suất sử dụng bếp là H = 80% và nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K.
a. Tính thời gian đun sôi nước và điện năng tiêu thụ ra kWh.
b. Biết dây điện trở của bếp có đường kính d = 0,2mm, điện trở suất ρ = 5.10-7Ω.m được quấn trên một lõi sứ cách điện hình trụ có đường kính D = 2cm. Tính số vòng dây của bếp điện trên.
Từ một trạm thủy điện nhỏ cách khu dân cư 5km, người ta dùng dây dẫn có đường kính là 4mm, điện trở suất là 1,57.108Ω.m để truyền tải điện đến khu dân cư. Hiệu điện thế sử dụng tại khu dân cư là 220V, công suất tiêu thụ của cả khu dân cư là 1,1kW. Hãy tính:
a. Điện trở của đường dây truyền tải điện và công suất hao phí trên đường dây.
b. Hiệu điện thế đầu đường dây truyền tải điện.
c. Hiệu suất của hệ thống truyền tải điện trên.