PTHH:
H2SO4 +2KOH → K2SO4 + 2H2O
nKOH = 2nH2SO4 = 0,4(mol)
mKOH = 22,4 (g)
mdd = 22,4/(5,6/100) = 400 (g)
=>Vdd = 400/1,045 ≈ 382,78 (ml)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
PTHH:
H2SO4 +2KOH → K2SO4 + 2H2O
nKOH = 2nH2SO4 = 0,4(mol)
mKOH = 22,4 (g)
mdd = 22,4/(5,6/100) = 400 (g)
=>Vdd = 400/1,045 ≈ 382,78 (ml)
hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp x gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO; 0,13 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. cô cạn dung dihcj Z thu được 56,9 gam muối khan. phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp x có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D. 22.5%
Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch hcl hoặc dung dịch naoh dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 17,9 gam B. 17,25 gam C. 18,85 gam D. 16,6 gam
đáp án: D
Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO3)3 và 0.04 mol HNO3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2 , N2O , H2 ( trong đó số mol N2O là 0.03) . Tỉ khối Y so với He bằng a. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chưa 0.09 mol NaOH. Gía trị gần nhất của a là
Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A).
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần một thể tích dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,03 mol NO
thêm dung dich chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y.
Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 100ml dd NaOH 1,3M
Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (NO là sp khử duy nhất của N+5)
đáp án: 1,52
thầy xem giúp em với ạ
Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl dùng dư, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra ( sản phẩm khử duy nhất ); đồng thời thu đước m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 117,39 B. 118,64 C. 116,31 D.116,85
Các bạn giúp mình với!
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S, 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,5%. B. 2,0%. C. 3,0%. D. 2,5%
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M
và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II)) và khí NO là sản phẩm khử duy
nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch
Y và khối lượng của Z lần lượt là
A. 184,1 gam và 91,8 gam. B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam. D. 84, 9 gam và 86,1 gam.
đáp số: C