CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ

LN

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a)Tính số gam sắt và thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng để tạo thành 2.32 g Fe3O4.

b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có lượng O2 dùng cho phản ứng trên, biết hao hụt trong quá trình phản ứng là 10%

H24
12 tháng 2 2017 lúc 13:58

a) Ta có PTHH

3Fe +2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4

nFe3O4 = m/M = 2.32/232 = 0.01(mol)

Theo PT => nFe = 3. nFe3O4 = 3 x 0.01= 0.03(mol)

=> mFe = n x 22.4 = 0.03 x 56 =1.68(g)

Theo PT=> nO2 = 2 . nFe3O4 = 2 x0.01 = 0.02(mol)

=> VO2 = n x 22.4 = 0.02 x 22.4 =0.448(l)

b) Ta có PTHH:

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

theo PT => nKMnO4 = 2. nO2 = 2 x 0.02 =0.04(mol)

=> mKMnO4(phản ứng) = n .M = 0.04 x 158=6.32(g)

Có : H = mKMnO4(phản ứng) : mKMnO4(thực tế ) .100% = 10%

=> 6.32 : mKMnO4(thực tế ) .100% = 10%

=> mKMnO4(thực tế) = 63.2(g)

Vậy cần 63.2g KMnO4

Bình luận (0)
PA
12 tháng 2 2017 lúc 14:11

a) PTHH: Fe3O4 ----> 3Fe + 2O2

- Số mol của Fe3O4 là: \(n_{Fe_3O_4}\)\(=\frac{m}{M}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

- Theo phương trình, cứ 1 mol Fe3O4 phân hủy tạo thành 3 mol Fe

Theo phương trình, cứ 1 mol Fe3O4 phân hủy tạo thành 2 mol O2

+ Theo bài ra, cứ 0,01 mol Fe3O4 phân hủy tạo thành 0,03 mol Fe

Theo bài ra, cứ 0,01 mol Fe3O4 phân hủy tạo thành 0,02 mol O2

- Từ đó suy ra: \(m_{Fe}=M.n=56.0,03=1,68\left(g\right)\)

\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

MÌNH CHỈ LÀM ĐƯỢC CÂU a) THÔI, K BÍT CÓ ĐÚNG K NỮA. CÁCH LÀM CỦA TRƯỜNG MK THÌ NHƯ VẬY CÒN K BÍT CÁCH LÀM CỦA TRƯỜNG BẠN NTN. NẾU CÓ SAI SÓT GÌ THÌ BẠN THÔNG CẢM CHO MÌNH NHÉ.hihi

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TN
Xem chi tiết
KA
Xem chi tiết
CT
Xem chi tiết
NO
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
A8
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
YN
Xem chi tiết
HV
Xem chi tiết