Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

NN

Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

TL
5 tháng 10 2016 lúc 22:14

a) Các phương trình phản ứng

2KNO3  2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3  2KCl + 3O2↑           (2)

b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.

Theo (1): nO2 = nKNO3 =  = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít

Theo (2): nO2 = nKClO3 =  = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít

c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:

Theo (1): nKNO3 = 2nO2 =  = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g

Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05  mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.

Bình luận (3)
VK
5 tháng 10 2016 lúc 22:19

a) 

2KNO3  2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3  2KCl + 3O2↑           (2)

b) 

Từ pt(1)=> nO2 = \(\frac{1}{2}\)nKNO3 = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 mol

VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Từ pt (2) => nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = \(\frac{0,1.3}{2}\) = 0,15 mol

O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

c) 

Từ pt (1): nKNO3 = 2nO2 =  = 0,1 mol

=>mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 g

Từ pt (2): nKClO3 = \(\frac{2}{3}\)nO2 = \(\frac{2}{3}\).0,05  mol

V KClO3 = \(\frac{2}{3}\).0,05.122,5 = 4,086 g.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
DG
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
NK
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
VL
Xem chi tiết