Số electron tới catôt trong 1 giây là \(\frac{6,3.10^{18}}{60}=1,05.10^{17} \)
Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen
\(I = n.|e|= 1,05.10^{17}.1,6.10^{-19}=16,8 mA. \)
Số electron tới catôt trong 1 giây là \(\frac{6,3.10^{18}}{60}=1,05.10^{17} \)
Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen
\(I = n.|e|= 1,05.10^{17}.1,6.10^{-19}=16,8 mA. \)
Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104 V giữa hai cực. Coi động năng ban đầu của electron không đáng kể, động năng của electron khi đến âm cực bằng
A.1,05.104 eV.
B.2,1.104 eV.
C.4,2.104 eV.
D.4,56.104 eV.
Trong ống rơnghen cường độ dòng điện qua ống là 0.8mA, hdt giữa A và K là 1.2kv.coi vận tốc e khi thoát ra khỏi K bằng 0. Vận tốc của e khi tới đôi âm cực là
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19 C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A.60,380.1018 Hz.
B.6,038.1015 Hz.
C.60,380.1015 Hz.
D.6,038.1018 Hz.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A.0,4625.10-9 m.
B.0,6625.10-10 m.
C.0,5625.10-10 m.
D.0,6625.10-9 m.
Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Số điện tử đập vào đối catôt trong 1 phút là
A.2,4.1016.
B.16.1015.
C.24.1014.
D.2,4.1017.
Trong một ống rơnghen , số eletron đập vào đối catot trong mỗi giây là 5.1015 hạt ,hiệu điện thế giữa anot và catot là 18000V . Bỏ qua động năng cua eletron khi bứt ra khỏi catot . Tính tổng động năng của electron đập vào đối catot trong một giây (14,4/12,4/10,4/9,6J)
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.1011 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A.2,00 kV.
B.2,15 kV.
C.20,00 kV.
D.21,15 kV.
Nội dung nào sau đây là không đúng đối với tia Rơnghen ?
A.Trong không khí thường tia Rơnghen cứng và tia Rơnghen mềm có cùng vận tốc.
B.Hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơnghen bức xạ ra có bước sóng càng dài.
C.Tia Rơnghen mang năng lượng, khả năng đâm xuyên rất tốt.
D.Tia Rơnghen làm hủy diệt tế bào, gây phát quang một số chất.
Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra bởi các electron tăng tốc qua hiệu điện thế U trong ống Rơnghen tỷ lệ thuận với
A.\(\sqrt{U}\).
B.1/ \(\sqrt{U}\).
C.\(U^2.\)
D.\(1/U.\)