Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là hạt nhân đồng khối, ví dụ: \( _{13}^{36}\textrm{S}\) và \( _{18}^{36}\textrm{Ar}\).
So sánh:
1. khối lượng
2. điện tích
của hai hạt nhân đồng khối.
Chọn câu đúng.
Các đồng vị của một nguyên tố có cùng:
A. số prôtôn;
B. số nơtron;
C. số nuclôn;
D. khối lượng nguyên tử.
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; \(_{18}^{40}Ar\); \(_3^6Li\) lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_3^6Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{18}^{40}Ar\)
A.lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B.lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C.nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D.nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Hạt nhân \(_4^{10}Be\) có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087 u, khối lượng của prôtôn mp = 1,0073 u, 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^9Be\) là
A.0,6321 MeV.
B.63,2152 MeV.
C.6,3215 MeV.
D.632,1531 MeV.
Cho biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân X1, X2, X3 và X4 lần lượt là 7,63 MeV; 7,67 MeV; 12,42 MeV và 5,41 MeV. Hạt nhân kém bền vững nhất là
A.X1.
B.X3.
C.X2.
D.X4.
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất
A.Urani.
B.Sắt.
C.Xesi.
D.Ziriconi.
Các hạt nhân đơteri \((_1^2H)\) ; triti \((_1^3H)\), heli \((_2^4H)\)có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A.\(_2^4He\); \(_1^3H\); \(_1^2H\).
B.\(_1^2H\); \(_1^3H\); \(_2^4He\).
C.\(_2^4He\); \(_1^2H\); \(_1^3H\).
D.\(_1^3H\);\(_2^4He\);\(_1^2H\).
Năng lượng liên kết của các hạt nhân \(_1^2H\); \(_2^4He\); \(_{26}^{56}Fe\) và \(_{92}^{235}U\)lần lượt là 2,22 MeV; 2,83 MeV; 492 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân kém bền vững nhất là
A.\(_1^2H\).
B.\(_2^4He\).
C.\(_{26}^{56}Fe\).
D.\(_{92}^{235}U\).
Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T . Ban đầu ( t=0) , một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0 ) , số hạt nhân X bị phân rã là bao nhiêu ?