Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

NN

Trộn một dung dịch có hòa tan 0.2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , thu được kết tủa và dung dịch X. Nung kết tủa đến lượng không đổi

a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung

b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch

NA
27 tháng 7 2016 lúc 19:53

) PTHH : CuCl2 + 2NaOH => Cu(OH)2 + 2NaCl 
Cu(OH)2 => CuO + H2O 
 Số mol của NaOH là : .nNaOH = m/M = 20g : 40g = 0,5g 
Theo PTHH thì nCuCl2 = nNaOH/2 
Mà nNaOH/2 = 0,5g/2 = 0,25mol 
So sánh số mol của CuCl2 và NaOH : nCuCl2 < nNaOH/2 
.Vậy NaOH là chất dư và dư 0,05 mol 
Số mol của Cu(OH)2 là : nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol 
Số mol của CuO là : nCuO = nCu(OH)2 = 0,2 mol 
.Khối lượng của CuO là : mCuO = n . M = 0,2 mol . 08g = 16g 
 Khối lượng NaOH dư (chất tan trong dd) là : 
mNaOH = n . M = 0,05 mol . 40g = 2 g 
Khối lượng của CuCl2 là : mCuCl2 = n . M = 0,2 mol . 135g = 27 g 
Khối lượng của Cu(OH)2 là : mCu(OH)2 = n . M = 0,2 mol . 98g = 19,6g 
Khối lượng của NaCl (chất tan trong dd) là : mNaCl = (mCuCl2 + mNaOH) - mCu(OH)2 .= (27 g + 20 g) - 19,6 g = 27,4 g

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
HD
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
KB
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
LK
Xem chi tiết
BD
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết