Trộn 50g dd chứa 27g CuCl2 với 70g dd chứa 17g AgNO3
a) Tính khối lượng chất kết tủa
b) Tính nồng độ % các dd thu đc sau phản ứng ( giả sử khói lượng dd ko thay đổi )
1. Cho 16g NaOH vào 200ml dd H2SO4 2M, D= 1,3 G/ MOL
a. Nếu cho giấy quỳ vào dd sau pư thì giấy quỳ sẽ chuyển màu như thế nào? Vì sao?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
2. Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D= 1,14g/ ml
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
3. Cho 15ml dd chứa 1,14 g CaCl2 với 35ml dd có chứa 0,85g AgNO3
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau pư ( coi THỂ TÍCH KHÔNG THAY ĐỔI)
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Cho 12,88 gam hh A gồm Fe và Mg vào 700ml dd AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C (gồm 2 kim loại) nặng 48,72 gam và dưng dịch D. Cho dd NaOH dư vào dd D thu được kết tủa E. Lọc tách kết tủa E đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn.
a. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A
b. Tính nồng độ mol dd AgNO3 đã dùng
BT1 hòa tan 12g hỗn hợp Fe và Cu trong dd H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan
tính thể tích khí thoát ra ở đktc
BT2 cho 200 ml dd NaOH t/d với 27g CuCL2 thu đc chất rắn A. Nung chất rắn A thu đc chất rắn B
a viết PTHH
b Tính khối lượng của B
c tính nồng độ mol dd NaOH cần dùng
Trộn 200 ml dd CuSO4 1M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,5M .SAu khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa và dung dịch còn lại gọi là dd A.
a, viết PTHH đã xảy ra
b, xác định chất dư chất hết
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
d,tính nồng độ mol các chất trong dd A sau phản ứng. coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch các chất tham gia
e, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Anh chị giải chi tiết giùm em a~~~~
1. nhận biết 3 dd muối CuSO4 . AgNO3 . NaCl
1. hòa tan 3.1g Na2O vào nước để đc 2l dd
a. tính M dd
b. cần bn g dd H2SO4 20% để trung hòa dd trên
3. Cho 54.8 g Ba vào 800g dd CuSO4 3.2% thu đc chất khí A . chất rắn B và dd C
a. Tính thể tích chất khí A
b. Nung chất rắn B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng ko đổi thì thu đc bn g chất rắn ?
c. Tính C% của C