#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
sort(a+1,a+n+1);
for (i=n; i>=1; i--) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
sort(a+1,a+n+1);
for (i=n; i>=1; i--) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Bài 1 (8 điểm): TÍNH TỔNG
Cho dãy số a1, a2,..., aN và một số S. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy mà chia hết cho S
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI1.INP:
Dòng 1 : Hai số nguyên dương N và S (N ⩽ 105, S ⩽ 109)
Dòng 2 : N số nguyên dương a1, a2,..., aN (ai ⩽ 109)
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI1.OUT kết quả tìm được.
Ví dụ:
BAI1.INP | BAI1.OUT |
5 2 2 4 6 8 10 | 30 |
Bài 2 (6 điểm): HIỆU LỚN NHẤT
Cho 2 dãy số a1, a2,..., aN và b1, b2,..., bN , hãy tìm cặp số (x, y) sao cho x thuộc dãy a, y thuộc dãy b và chênh lệch giữa x và y là lớn nhất
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI2.INP gồm:
Dòng 1 : Số nguyên dương N ( N ⩽ 1000)
N dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa 2 số nguyên ai và bi (ai, bi ⩽ 109)
Kết quả: Ghi ra tệp BAI2.OUT một số nguyên là chênh lệch lớn nhất của hai số (x, y) tìm được.
Ví dụ:
BAI2.INP | BAI2.OUT |
4 1 5 2 6 3 7 4 8 | 7 |
Bài 3 (4 điểm): GIÁ TRỊ CẶP SỐ
Ta định nghĩa giá trị cặp số nguyên dương (a, b) là số lượng ước số chung của a và b. Cho trước cặp số (a, b), hãy tính giá trị của cặp số này
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI3.INP gồm hai số nguyên dương a, b (a, b ⩽ 1012)
Kết quả: Ghi ra tệp BAI3.OUT một số nguyên là kết quả tìm được.
Ví dụ:
BAI3.INP | BAI3.OUT |
4 5 | 1 |
Ràng buộc:
Có 50% số test tương ứng với 50% số điểm có A, B ⩽ 100000
50% số test tương ứng với 50% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.
Bài 4 (2 điểm): ĐỐI XỨNG LẺ
Xâu đối xứng là xâu đọc từ trái sang phải cũng như đọc từ phải sang trái (Ví dụ “abba” là xâu đối xứng còn “abab” thì không). Ta định nghĩa xâu đối xứng lẻ là xâu đối xứng có độ dài lẻ.
Cho trước một xâu S có độ dài n và vị trí p, yêu cầu tìm độ dài xâu đối xứng lẻ dài nhất là xâu con của S và chứa vị trí p
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp văn bản BAI4.INP:
· Dòng đầu chứa 2 số nguyên dương n, p (1 ⩽ p ⩽ n ⩽ 20000)
· Dòng thứ hai chứa xâu S độ dài n gồm các chữ cái tiếng Anh in thường
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI4.OUT độ dài xâu đối xứng lẻ dài nhất chứa vị trí p
Ví dụ:
BAI4.INP | BAI4.OUT |
7 7 abbbcce | 1 |
Ràng buộc:
50% số test tương ứng với 50% số điểm có n ⩽ 1000
50% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm
------ HẾT ------
Áp dụng phương pháp tinh chỉnh từng bước, xây dựng thuật toán để nhập vào một dãy số nguyên, đếm xem trong dãy có bao nhiêu số nguyên tố. Số lượng các số nguyên tố là số chẵn hay lẻ? Đánh giá độ phức tạp của thuật toán xây dựng được.
Áp dụng phương pháp tinh chỉnh từng bước xây dựng giải thuật nhập vào một
dãy số nguyên, tính tích các số lẻ, dương, chia hết cho 3 hoặc 5 (không kể số 0).
Các bạn ơi giúp mình phần tự luận với ạ mình sắp kiểm tra rồi. Cảm ơn các bạn
Nêu định nghĩa đệ qui? Viết chương trình sử dụng giải thuật đệ qui để tính an 𝒂𝒏 = { 𝟏; 𝒏 = 𝟏 𝟑; 𝒏 = 𝟐 𝒂𝒏−𝟏 𝟐 + 𝟐𝒂𝒏−𝟐; 𝒏 > 2
Viết chương trình nhập số lượng, đơn giá của một loại sản phẩm mua, tính
thành tiền, thuế giá trị gia tăng và tổng số tiền phải trả, biết:
- Thành tiền = số lượng * đơn giá
- Thuế GTGT = 10% Thành tiền
- Tổng số tiền phải trả, biết = Thành tiền + Thuế GTGT
Viết chương trình
+ Nhập số nguyên N sao cho 0 <= N <= 9.
+ In ra màn hình cách đọc tiếng Việt không dấu số nguyên N.
Vẽ thuật toán và viết chương trình tính và in ra số Fibonaci F(n) với n nhập từ bàn phím. Biết F(n) = F(n-1) + F(n-2), cho trước F(1) = 1; F(2) = 1;
Gợi ý: Viết hàm số tính Fib(n) trả về giá trị số Fibonaci thứ n.
hãy phân tích sự giống và khác nhau giữa câu lệnh điều khiển và câu lệnh rẽ nhánh trong C? Và Trình bày đặc điểm của câu lệnh điều khiển.