mCuSO4=9,6%.50=4,8(g)
=>mH2O=50-4,8=45,2(g)
=> Pha chế: Cho 45,2(g) H2O vào cốc có chưa 4,8(g) CuSO4 để tạo 50(g) dd CuSO4 9,6%
mCuSO4=9,6%.50=4,8(g)
=>mH2O=50-4,8=45,2(g)
=> Pha chế: Cho 45,2(g) H2O vào cốc có chưa 4,8(g) CuSO4 để tạo 50(g) dd CuSO4 9,6%
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 2 từ dung dịch HNO3 63% (d = 1,63g/ml).
có dung dịch muối ăn nacl 20% và 150gam dung dịch nacl 35%. Trình bày cách pha chế để thu ddc dung dịch X có nồng độ 25%
Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 10% để pha chế thành 500gam dung dịch CuSO4 25%
Bài 2: Cần lấy bao nhiêu g tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu g nước, để pha chế được 200 g dung dịch CuSO4 10%
Bài 3: cần lấy bao nhiêu gam natri cho vào 200gam H2O để được dung dịch NaOH có khối lượng 400g nồng độ 30%
Pha m gam dung dịch KCl 20% vào 200 gam dung dịch KCl 50%, sau phản ứng thu được m2 gam dung dịch KCl 30%. Tính m và m2
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
Hãy tính toán và nêu cách pha chế a) 50ml dd CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M b) 50g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %
BT1:
a) Nêu cách pha chế 25 gam dung dịch K2CO3 có nồng độ 5%
b) Nêu cách pha chế 150ml MgSO4 có nồng độ 2M