Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Hòa tan hoàn toàn 0.2g natrioxit vào 500ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Hòa tan 6,9g Na vào 100g nước thu được dung dịch NaOH và khí H2 ở đkc. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí H2 ở đkc. c) Tính khối lượng NaOH thu được d) tính nồng độ phần trăm dụng dịch NaOH
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 18,8 gam potassium oxide K2O tác dụng với nước, thu được 200ml dung dịch base có khối lượng riêng D= 1,045 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch base thu được.
A. 5,36% B. 10,72 % C. 22,4 % D. 0,1072%
Mk cần gấp ạ
Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
Hoàn toàn hòa tan 11,2g sắt trong 200ml dd HCl. Tính nồng độ phần trăm mol của dung dịch thu thu được. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
3) dẫn khí CuO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt(FexOy). dẫn hết khí sinh ra vào nước dung dịch vôi trong dư thu 8(g) kết tũa. hòa tan hết lượng sắt thu được bằng dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt.
Bài 1: a)Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 20g KCl. Trong 580g nước.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được 440g dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng = 1,1 g/ ml
( mink đag cần gấp)