\(Q=3,4.10^5.4+4.4180.\left(20-0\right)\)
= 1694400J
\(Q=3,4.10^5.4+4.4180.\left(20-0\right)\)
= 1694400J
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Thả một miếng kim loại có khối lượng 192g đã nung nóng đến 100oC vào nhiệt lượng kế. Nhiệt độ lúc xảy ra cân bằng nhiệt là 21,5oC. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại. Biết nhiệt dung riêng của đồng thau và của nước lần lượt là 128J/kgK và 4190J/kgK.
Một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ 22°C. Người ta thả vào trong nhiệt lượng kế một hòn bi có khối lượng 80g ở nhiệt độ 100°C. Khi bắt đầu cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 25°C.Xác định khối lượng của nước trong nhiệt lượng kế.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK, nhiệt dung riêng của hòn bi là 896J/kgK. Nhiệt trường truyền cho môi trường ngoài và cho vỏ nhiệt lượng kế là không đáng kể
một nhiệt lượng kế bằng nhôm có chứa nước khối lượng tổng cộng là 1kg ở nhiệt độ 25 độ cho vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng có khối lượng 0,5 kg ở 100 độ nhiệt độ lúc cân bằng là 30 độ . tìm khối lượng của nước và nhiệt lượng kế
Một nhiệt kế bằng thép có khối lượng 1kg chứa 500g nước ở nhiệt độ 30°C. Người ta cũng cấp cho bình 1 nhiệt lượng 128KJ nhiệt độ tăng 80°C tìm nhiệt dung riêng của thép biết rằng nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg°K
Một bình thủy tinh chứa 800g nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào bình một đồng xu được làm bằng đồng có khối lượng 500g ở nhiệt độ 120°C. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước khi bắt đầu cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK, của đồng là 128J/kgK và nhiệt lượng truyền cho thủy tinh và môi trường ngoài không đáng kể.
Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5°C. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng cửa sắt là 478J/kgK, của nước là 4180J/kgK
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có chứa nước, khối lượng tổng cộng là 1kg ở nhiệt độ 25oC. Cho vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng có khối lượng 0,5kg ở 100oC. Nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt là 30oC. Tìm khối lượng của nước và khối lượng nhiệt lượng kế. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, đồng, nước lần lượt là 880J/kgK, 380J/kgK và 4200J/kgK.
Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105Kg được đun nóng tới nhiệt độ 142°C vào 1 cốc nước 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880J/Kg.K , nhiệt dung riêng của nước 4200J/Kg.K
Một nhiệt kế bằng đồng thau có khối lượng 1000g chứa 500g nước ở nhiệt độ 8àC. Người ta
thả một miếng sắt khối lượng là 400g đã được nung nóng. Xác định nhiệt độ miếng sắt, biết
nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 40àC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra bên ngoài .Nhiệt dung
riêng của đồng thau là 128J/(kg.K); của sắt là 0,46.103J/(kg.K); của nước là 4200J/(kg.K).