Chọn câu đúng.
Chiếu ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng.
A. \(0,1 \mu m\)
B. \(0,2 \mu m\)
C. \(0,3 \mu m\)
D. \(0,4 \mu m\)
Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
A.lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
B.nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
C.bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.
D.tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Ánh sáng có bước sóng \(0,60\mu m\) có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây?
A. Xesi.
B. Kali.
C. Natri.
D. Canxi.
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A.sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B.sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C.cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D.sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích
A.Hiện tượng quang điện.
B.Hiện tượng quang – phát quang.
C.Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D.Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
Phát biểu nội dung thuyết lượng tử ánh sáng.
Giới hạn quang điện của kẽm là \(0,35 \mu m\). Tính công thoát của êlectron khỏi kẽm theo đơn vị jun và eV. Cho \(1 eV = 1,6.10^{-9} J.\)
Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng ánh sáng nào ?
A.Ánh sáng tử ngoại.
B.Ánh sáng nhìn thấy được.
C.Ánh sáng hồng ngoại.
D.Cả ba vùng ánh sáng trên.
hai tấm KL A,B hình tròn đặt gần nhau,đối diện và cách điện.A nối với cực âm B nối với cực dương của dòng điện 1 chiều .để làm bứt các e từ mặt trong của tấm A,người ta chùm bức xạ đơn sắc công xuất 4,5mW mà mỗi prôton có năng lượng \(9,8.10^{-19}J\) vào mặt trong của tấm A này .biết cứ 100proton chiếu vào A thì có 1e quang điện bị bứt ra .một số e này chuyển động đến B để tạo ra dòng điện qua nguồn có cường độ \(16\mu A\) %e quang điện bứt ra khỏi A mà không tới B là