\(d_{\dfrac{B}{H_2}}=\dfrac{M_B}{M_{H_2}}=\dfrac{M_B}{2}=8\)
⇒ \(M_B=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{B}{H_2}}=\dfrac{M_B}{M_{H_2}}=\dfrac{M_B}{2}=8\)
⇒ \(M_B=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
giúp tôi vs
khí Z là hợp chất của nitơ và oxi , có tỉ khỗi so với h2 bằng 22
tính khối lượng mol phân tử của khí Z
lập công thức phân tử của khí Z
tính tỉ khối của khí Z so với không khi ( Mkk 29gma/mol )
xin giúp tôi
: Hãy tính khối lượng mol của những khí sau:
(a) Khí X có tỉ khối so với khí hiđro là 8.
(b) Khí Y có tỉ khối so với khí hiđro là 15.
(c) Khí Z có tỉ khối so với khí hiđro là 32.
Hãy tính khối lượng mol của những khí sau:
(a) Khí X có tỉ khối so với khí hiđro là 8.
(b) Khí Y có tỉ khối so với khí hiđro là 15.
(c) Khí Z có tỉ khối so với khí hiđro là 32.
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
Hợp chất A là chất khí có tỉ khối so với oxi là 2.
a)Tính khối lượng mol của A.
b)xác định công thức hóa học của A biết A là hợp chất của 1 phi kim,hóa trị 4 và oxi.
Cho 0,1 mol hỗn hợp CO và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 17,2
a,Tính số mol mỗi khí trong hh
b,Tính khối lượng mỗi khí trong hh
Hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 17.Hãy cho biết 5,6l khí A có khối lượng là bao nhiêu g ?