Al luôn có 1 hóa trị không đổi đó là III
nên CTHH của Al với gốc SO4 là Al2(SO4)3
Chọn A
Al luôn có 1 hóa trị không đổi đó là III
nên CTHH của Al với gốc SO4 là Al2(SO4)3
Chọn A
Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C,H,O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4,nhiệt độ ) , phản ứng tạo ra 2 hợp chất hữu cơ Y ,Z . Đôt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O
Khi đốt cháy lượng Z ở trên thu được 0,672 lít CO2 và 0,81 gam hơi H2O
Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4 . Thể tích các khí đó ở đktc
1. Xác định công thức phân tử của X
2.Nếu biết X tác dụng với Na giải phóng H2 và My=90g/mol . Xác định công thức cấu tạo có thể có X,Y
cho 25.6gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu phản ứng với dung dịch HCl dư kết thúc thu được dung dịch Y và cỏn,2 gam chất rắn không tan.sục khí NH3 dư vào Y thu được kết tủa,lọc tách kết tủa và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.giá trị của m la
Hòa tan hoàn toàn mg hỗn hợp bột gồm FE3O4 và FECO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư,thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B.Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6.Giá trị m là:
Cho hỗn hợp gồm 1 ankan và một ankadien tác dụng với 320 gam dung dịch brom 5% thì brom phản ứng vùea đủ, đồng thời bình brom nặng thêm 5.4 gam. Tìm công thức phân tử 2 chất trên biết chúng có cùng số cacbon
bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
hh X gồm adh không no Y và 2 chất huu cơ Z,T (58<Mz<Mt ) .bt rang trong X gồm các chất đều mạch hở chứa C , H,O không chất nào có quá 5 C trong phân tử và chỉ có thể chứa các nhóm chức -CHO -COOH .Chia 37.4 g X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng vừa đủ với 145 ml đ NaOH 2M . Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu dc 22,88 g Co2 và 4,14g H2O .Xác định công thức cấu tạo của các chất Y Z T và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh X
Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 1,81 B. 3,7 C. 3,98 D. 4,12
A là hỗn hợp của rượu etylic và nước.Cho kim loại Na vào tác dụng hoàn toàn với 6,6 gam A thu được 2,016 lít khí hidro(đktc).
a)Viết PTPU xảy ra
b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c)Tính độ rượu của A biết D rươu etylic là 0,8g/mol và D nước là 1g/mol
a) Đun 12 g axit axetic với lượng dư anco etylic (H2SO4đ).Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12.3g este..Hãy tính % khối lượng đã tham gia phản ứng.
b) Hợp chất hữu cơ X,Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. X tác dụng được với Na và dung dịch NaOH nhưng không tham gia phản ứng tráng bạc.Y không tác dụng được với NaOH nhưng tác dụng vứi Na và tham gia phản ứng tráng bạc.Xác đinh CTCT của X và Y.