Thăm thẳm : xa, không thể xác định được vị trí.
Từ đồng nghĩa với thăm thẳm : xa xăm, sâu xa, buồn thăm thẳm ....
Thăm thẳm : xa, không thể xác định được vị trí.
Từ đồng nghĩa với thăm thẳm : xa xăm, sâu xa, buồn thăm thẳm ....
Các Bạn giúp mình với : Ngĩa của từ yếu điểm là gì ?
Các Bạn viết ngĩa ra nhé .
Tìm trường hợp từ được hiểu đồng thời vả ngĩa gốc lẫn ngĩa chuyển.
trong các từ sau từ nào là từ ghép từ nào là từ láy
thăm thẳm , rộn ràng, rộn rã, rong rêu , rung rinh ,tươi tốt, máu mủ , tóc tai , mặt mũi , rơi rụng
3 từ trái ngĩa vs đùm bọc
tìm số từ trong câu sau và cho biết ý ngĩa của số từ đó : Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương
Ngĩa của từ "lẵm liệt" dưới đây được giải thích theo cách nào ?
Nhứng từ trái ngĩa với từ lầy lội, đơn sơ, tối mịt là những từ nào?
Hãy tưởng tượng bạn đồng hồ muốn kể cho em nghe một câu chuyện ( có ý ngĩa giáo dục em )
1. đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
" ... Biển luôn thay đổi, tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ...Như một người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng."
a. Sắp xếp các từ sau vào hai nhóm:
mơ màng, mây mưa, xám xịt,nặng nề, ầm ầm, dông gió, giận dữ, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
b. tìm từ trái nghĩa với từ nặng nề, đặt câu với từ vừa tìm được.