Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a)Tính số gam sắt và thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng để tạo thành 2.32 g Fe3O4.
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có lượng O2 dùng cho phản ứng trên, biết hao hụt trong quá trình phản ứng là 10%
Đun nóng một lượng kali clorat KClO3 với xúc tác thích hợp. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 lít khí oxi (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng kali clorat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi trên oxi
hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được. ĐS: b) 122,5 gam; c) 126 gam Fe.
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao .
a/ Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.
b/ Dùng lượng khí oxi ở trên để oxi hóa 0,36 gam cacbon(C). Tính thể tích khí tạo thành (đktc)?
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Giúp mình 3 bài nhé
Bài 1 : Khi nung nóng kali pemanganat KMnO4 , chất này bị phân hủy tạo ra khí oxi và hỗn hợp chất rắn . Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra lượng oxi đủ để đốt cháy 1,6 gam lưu huỳnh
Bài 2 :Trong phòng thí nghiệm , khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4
b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí .
b) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ?
1, Cho 8,4 gam sắt tác dụng với oxi thu được sắt(III) oxit
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích oxi đã dùng ở đktc
c, tính khối lượng sắt(III) oxit thu được
2, Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 9,6 gam lưu huỳnh thu được hợp chất: Al2S3
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, chất nào còn dư sau phản ứng, có khối lượng là bn gam?
c, tính khối lượng Al2S3
oxi hóa hoàn toàn 39,3 gam hỗn hợp magie, nhôm, sắt trong oxi dư thu đc 58,5 gam hỗn hợp 3 oxit. viết PTHH xảy ra và tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
Phân hủy 0,4 mol KClO3. Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc ?. Dùng lượng oxi này oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính lượng sắt bị oxi hóa và lượng oxit sắt từ sinh ra ?