a) p(A)= (700.2+300.1)/(1200.2) \(\approx\) 0,708
-> q(a) =1 - p(A) \(\approx\) 1- 0,708\(\approx\) 0,292
b) Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể:
x AA: y Aa: z aa
x= (700/1200)\(\approx\) 0,583
y= (300/1200)=0,25
z= (200/1200)\(\approx\) 0,167
a) p(A)= (700.2+300.1)/(1200.2) \(\approx\) 0,708
-> q(a) =1 - p(A) \(\approx\) 1- 0,708\(\approx\) 0,292
b) Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể:
x AA: y Aa: z aa
x= (700/1200)\(\approx\) 0,583
y= (300/1200)=0,25
z= (200/1200)\(\approx\) 0,167
Cho 2 cây hoa đỏ lai với nhau F1 cho 100% hoa đỏ, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ, F2 có cả đỏ và trắng.a) hãy xác định trội lặn và kiểu gen đời F2.b) hãu xác định tỉ lệ kiểu hình F2
Một chuỗi polipeptit có 30 aa và có trình tự Phe và Tyr sắp xếp luân phiên nhau (cho rằng trong trường hợp này UUU mã hóa Phe và UAU mã hóa Tyr). Xác định trình tự Nu trong gen đúng với trình tự aa trong:
a) Mạch mã gốc?
b) Mạch ADN không được phiên mã?
c) Các cụm đối mã trong tARN tương ứng?
d) Số Nu từng loại trên mỗi mạch của đoạn gen trong ADN?
Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb,Dd,xAABB,Dd.hỏi tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu
1 gen có 3000 nu hiệu suất giữa a với loại không bổ sung là 300 nu mạch gốc có a=10% g= 150 nu hãy xác định số nu của mỗi loại gen trên
cho 4 gen có chiều dài 0,51 um và tỉ lệ từng loại nucleotit của các gen đều bằng nhau
-trên một mạch của gen thứ 1 có các nucleotit A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1;2;3;4
- trên một mạch của gen thứ 2 có A = 100 nuc , G=400 nuc
-trên một mạch của gen thứ 3 có A =200 nuc ,, G= 500 nuc
- trên một mạch của gen thứ 4 có A= 250 , G=550 nuc
Hỏi số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch của gen là bao nhiêu ?
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
Một gen có chiều dài 3570A và số tỉ lệ A+T/G+X = 0,5. Số nucleotit mỗi loại của gen.