CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ

HN

Phân hủy 33,075 gam KClO3 thu được 7,128 gam KCl, còn lại là chất rắn A

a) Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện thường

b) Tìm hiệu suất phản ứng

c) Tìm thành phần khối lượng chất rắn A

H24
26 tháng 5 2017 lúc 11:20

Ta co pthh

2KClO3-t0\(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

Theo de bai ta co

nKClO3=\(\dfrac{33,075}{122,5}=0,27\left(mol\right)\)

nKCl=\(\dfrac{7,128}{74,5}\approx0,096\left(mol\right)\)

Theo pthh

nKClO3=\(\dfrac{0,27}{2}mol>nKCl=\dfrac{0,096}{2}mol\)

-> So mol cua KClO3 du (tinh theo so mol cua KCl )

a, Theo pthh

nO2=3/2nKCl=3/2.0,096=0,144(mol)

-> VO2(dkt)=0,144.24=3,456 (l)

b,Ta co

Hieu suat phan ung la :

H=(So mol Phan ung .100%)/ so mol ban dau = (0,096.100%)/0,27\(\approx\) 35,56%

LUU Y : Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu ( theo số mol nhỏ )

c, Chat ran A la KClO3(du)

Theo pthh

nKClO3=nKCl=0,096 mol

-> mKClO3(du) = (0,27-0,096).122,5=21,315 g

->%mKClO3=\(\dfrac{21,315.100\%}{33,075}\approx64,444\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NL
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
TS
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
TF
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
AP
Xem chi tiết
ON
Xem chi tiết