\(n_{H_2O}=\frac{3,6}{18}=0,2mol\)
Theo đề bài : Số nguyên tử đồng gấp 3 lần số phân tử \(H_2O\)
=> \(n_{Cu}=3n_{H_2O}=3.0,2=0,6mol\)
Vậy khối lượng kim loại đồng cần lấy là \(0,6.64=38,4g\)
\(n_{H_2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O là: \(0,2\times6\times10^{23}=1,2\times10^{23}\) (phân tử)
Số nguyên tử Cu là: \(3\times1,2\times10^{23}=3,6\times10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\frac{3,6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,6\times64=38,4\left(g\right)\)
n\(H_2O\) = \(\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> số ptử H2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 (ptử)
Theo đề, ta có: số ntử Cu = 3số ptử H2O
=> số ntử Cu = 3.1,2.1023 = 3,6.1023 (ntử)
=> nCu = \(\frac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
=> mCu = 0,6.64 = 38,4(g)
n\(H_2O\) = \(\frac{m}{M}=\frac{3,6}{18}\) = 0,2 mol
Số p.tử H2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 (p.tử)
Số nguyên tử Cu =3. 1,2.1023 = 3,6.1023 (ng.tử)
nCu = \(\frac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) = 0,6 mol
mCu = n.M = 0,6.64= 38,4 g
Tham khảo
nH2O = 3,618=0,2(mol)
=> số ptử H2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 (ptử)
Theo đề, ta có: số nguyên tử Cu = 3số ptử H2O
=> số ntử Cu = 3.1,2.1023 = 3,6.1023 (ntử)
=> nCu = 3,6.10236.1023=0,6(mol)
=> mCu = 0,6.64 = 38,4(g)