2ch3cooh + na2co3 --> 2ch3coona + co2 + h2o
0,2 (mol) <-- 0,1 (mol)
co2 + ca(oh)2 --> caco3 + h2o
0,1 (mol) <-- 0,1 (mol)
n caco3= 10/100=0,1 (mol)
v = 0,1 * 22,4 = 2,24 (l)
2ch3cooh + na2co3 --> 2ch3coona + co2 + h2o
0,2 (mol) <-- 0,1 (mol)
co2 + ca(oh)2 --> caco3 + h2o
0,1 (mol) <-- 0,1 (mol)
n caco3= 10/100=0,1 (mol)
v = 0,1 * 22,4 = 2,24 (l)
Sục 2.24 lít Co2 đktc vaf0 100ml dd chứa koh 1M và Ba(oh)2 0.75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa. Tính m?
cho 25.6gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu phản ứng với dung dịch HCl dư kết thúc thu được dung dịch Y và cỏn,2 gam chất rắn không tan.sục khí NH3 dư vào Y thu được kết tủa,lọc tách kết tủa và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.giá trị của m la
cho m gam kim loại kiềm ta hết trong 100 ml đ h2so4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 l H2. xác định kim loại và tính m
Hòa tan hoàn toàn mg hỗn hợp bột gồm FE3O4 và FECO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư,thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B.Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6.Giá trị m là:
Mọi người giúp với!
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X,y và một este đơn chức Z, thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng hết với 160 gma dung dịch NaOH 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tu được dung dịch B. Cô cạn toàn bộ dung dịch B, thu được m gam rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O (coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của A với dung dịch NaOH). Tìm m.
Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C,H,O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4,nhiệt độ ) , phản ứng tạo ra 2 hợp chất hữu cơ Y ,Z . Đôt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O
Khi đốt cháy lượng Z ở trên thu được 0,672 lít CO2 và 0,81 gam hơi H2O
Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4 . Thể tích các khí đó ở đktc
1. Xác định công thức phân tử của X
2.Nếu biết X tác dụng với Na giải phóng H2 và My=90g/mol . Xác định công thức cấu tạo có thể có X,Y
1. Để trung hòa 0,1 mol axit hữu cơ A ứng 10,4g cần 100ml dd NaOH M . Tìm CTPT A
2. Đốt cháy 1,02g chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 (đktc), 0,9g H2O. Xác định CTPT, CTCT . Biết rằng A chỉ chứa 1 nhóm chức và tác dụng được với Na, NaOH.
Help me!!! TT
Dẫn 1,344 lít hỗn hợp các khí metan. Etylen và actylen qua bình đựng AgNo3 trong Nh3 dư thấy xuất hiện 7,2 g kết tủa vàng khi thoát ra tiếp tục dẫn qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình Brom tăng lên 0,36g. Tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 1,81 B. 3,7 C. 3,98 D. 4,12