Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

H24

Nêu các loại thuốc thử và hiện tượng đặc biệt để nhận biết 1 số hợp chất hữu cơ dùm mik nha >3

PL
21 tháng 12 2018 lúc 21:06

1. Nhận biết ankin có nối ba đầu mạch (ank-1-in)

* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

* Hiện tượng: có kết tủa màu vàng

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

Đặc biệt

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3

2. Nhận biết anken:

* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4)

* Hiện tượng: mất màu

Ví dụ:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2)

* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường.

* Hiện tượng: mất màu

C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3)

* Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng.

* Hiện tượng: mất màu

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O

5. Nhận biết benzen:

* Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng.

* Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân.

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.

* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH-

* Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

7. Nhận biết ancol đơn chức

* Thuốc thử: Na kim loại

* Hiện tượng: có sủi bọt khí

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

8. Nhận biết phenol

* Thuốc thử: dung dịch brom

* Hiện tượng: có kết tủa trắng.

9. Nhận biết anilin

* Thuốc thử: dung dịch brom

* Hiện tượng: có kết tủa trắng.

10. Nhận biết andehit

* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

* Hiện tượng: có kết tủa bạc

R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

* Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

- Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch.

RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O

11. Nhận biết axit cacboxylic

* Thuốc thử: quỳ tím

* Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

* Lưu ý:

+ Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

+ Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

12. Nhận biết glucozơ và fructozơ

* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch.

Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.

* Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không.

13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ

* Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt.

Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm.

* Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng).

14. Nhận biết tinh bột

* Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.

15. Nhận biết protein

* Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng.

Bình luận (0)
HN
21 tháng 12 2018 lúc 21:09

1. Nhận biết ankin có nối ba đầu mạch (ank-1-in)

* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

* Hiện tượng: có kết tủa màu vàng

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

Đặc biệt

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3

2. Nhận biết anken:

* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4)

* Hiện tượng: mất màu

Ví dụ:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2)

* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường.

* Hiện tượng: mất màu

C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3)

* Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng.

* Hiện tượng: mất màu

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O

5. Nhận biết benzen:

* Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng.

* Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân.

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.

* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH-

* Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

7. Nhận biết ancol đơn chức

* Thuốc thử: Na kim loại

* Hiện tượng: có sủi bọt khí

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

8. Nhận biết phenol

* Thuốc thử: dung dịch brom

* Hiện tượng: có kết tủa trắng.

9. Nhận biết anilin

* Thuốc thử: dung dịch brom

* Hiện tượng: có kết tủa trắng.

10. Nhận biết andehit

* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

* Hiện tượng: có kết tủa bạc

R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

* Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

- Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch.

RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O

11. Nhận biết axit cacboxylic

* Thuốc thử: quỳ tím

* Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

* Lưu ý:

+ Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

+ Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

12. Nhận biết glucozơ và fructozơ

* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch.

Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.

* Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không.

13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ

* Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt.

Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm.

* Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng).

14. Nhận biết tinh bột

* Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.

15. Nhận biết protein

* Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng.

Cu(OH)2/OH- chuyển sang màu xanh tím

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NN
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
HL
Xem chi tiết
SH
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
CM
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết