Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

HH

n kết tủa nCO2 a+0,5 a 0 a 1,3 Dung dịch A chứa a mol Ca(OH)2. Hòa tan hết m gam NaOH vào dung dịch A, được dung dịch B. Sau đó, dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch B, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị như hình vẽ bên. Xác định giá trị của a và m

TT
11 tháng 2 2020 lúc 15:26

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)

a___________a____________a

\(2NaOH+CO_2-->Na_2CO_3+H_2O\left(2\right)\)

\(\frac{m}{40}\)________\(\frac{m}{80}\) ________\(\frac{m}{80}\)

\(CaCO_3+H_2O+CO_2-->Ca\left(HCO_3\right)_2\left(4\right)\)

a________________a

\(Na_2CO_3+H_2O+CO_2-->2NaHCO_3\left(3\right)\)

\(\frac{m}{80}\) _______________\(\frac{m}{80}\)

=> theo sơ đồ : +Giai đoạn 1 : pt (1) kết tủa xuất hiện

+Giai đoạn 2: pt(2) , (3) kết tủa đến cực đại

+ Giai đoạn 3: pt (4) kết tủa tan dần đến hết

* Giai đoạn 2 có \(\Sigma_{mol}=a+0,5-a=0,5\left(mol\right)\)

\(\frac{m}{80}+\frac{m}{80}=0,5\Leftrightarrow\) \(\frac{2m}{80}=0,5\) ⇒ m=20(g)

Theo sơ đồ :

a+a+0,5=1,3=>2a=0,8=> a= 0,4(mol)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
VT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
HP
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết
QT
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
LA
Xem chi tiết
JM
Xem chi tiết