Bài 1. Menđen và Di truyền học

NN

Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.

b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.

c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.

TS
27 tháng 6 2018 lúc 15:43

Theo đề bài ta có: %G - %A = 20%

Theo nguyên tắc bổ sung: %G + %A = 50%

Nên %G = %X = 35%; %A = %T = 15%

Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là: N = 14000 : 35% = 40000 (nuclêôtit)

Số nuclêôtit mỗi loại: G = X = 14000 (nuclêôtit)

A = T = 6000 (nuclêôtit)

a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho phân tử ADN nhân đôi 4 lần:

A = T = 6000 x (24 - 1) = 90000 (nuclêôtit)

G = X = 14000 x (24 – 1)= 210000 (nuclêôtit)

b. Số liên kết hoá trị được hình thành: (40000 – 2) x (244– 1) = 599970

c. Số liên kết hi đrô bị phả huỷ: (2 x 6000 + 3 x 14000) x 11 = 594000

Bình luận (0)
HH
27 tháng 6 2018 lúc 17:47

Theo đề bài ta có: %G - %A = 20%

Theo nguyên tắc bổ sung: %G + %A = 50%

Nên %G = %X = 35%; %A = %T = 15%

Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là: N = 14000 : 35% = 40000 (nuclêôtit)

Số nuclêôtit mỗi loại: G = X = 14000 (nuclêôtit)

A = T = 6000 (nuclêôtit)

a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho phân tử ADN nhân đôi 4 lần:

A = T = 6000 x (24 - 1) = 90000 (nuclêôtit)

G = X = 14000 x (24 – 1)= 210000 (nuclêôtit)

b. Số liên kết hoá trị được hình thành: (40000 – 2) x (244– 1) = 599970

c. Số liên kết hi đrô bị phả huỷ: (2 x 6000 + 3 x 14000) x 11 = 594000

Bình luận (1)